Đề cương HSG KHTN Hóa 8 - Phần câu hỏi tình huống và các bài tập sử dụng hình vẽ, đồ thị, biểu bảng.                    

 

Câu1:                Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?

 

 

 

 

1                             2                          3                               4

Câu2:                Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài là 8

 

 

 

 

1                                         2                                   3                                4

 

Câu3:                (Không làm) Hình vẽ sau mô tả  thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.

Đó là:

A. Thí nghiệm tìm ra electron.B. Thí nghiệm tìm ra nơtron.

C. Thí nghiệm tìm ra proton.D .Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.

Câu4:                (Không làm) Đây là Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó?

A. Chùm α truyền thẳngB. Chùm α bị lệch hướng.

C. Chùm α bị bật ngược trở lại.D. Cả B và C đều đúng.

 

 

Câu5:                (Không làm) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm  điều chế clo trong phòng thí nghiêm như sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là:

A. MnO2B. KMnO4

C. KClO3 D. Cả 3 hóa chất trên đều được.

Câu6:                (Không làm) Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

 

 

 

 

 

 

 

Vai trò của dung dịch NaCl là:

A .Hòa tan khí Clo.B. Giữ lại khí hidroClorua.

C. Giữ lại hơi nướcD. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu7:                (Không làm) Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

Vai trò của dung dịch H2SO4  đặc là:

A. Giữ lại khí Clo.B. Giữ lại khí HCl

C. Giữ lại hơi nướcD. Không có vai trò gì.

Câu8:                (Không làm)Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO.

B. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.

C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3

D. Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.

Câu9:                (Không làm)Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

 

 

 

 

 

 

Khí Clo thu được trong bình eclen  là:

A. Khí clo khôB. Khí clo có lẫn H2O

C. Khí clo có lẫn khí HCl           D. Cả B và C đều đúng.

Câu10:           Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.

Trong thí nghim thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:             

A. Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.

B. Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.

C. Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.

D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng

Câu11:           (Không làm) Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng:

A. NaCl dùng ở trạng thái rắn

B. H2SO4 phải đặc

C. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.

D. Khí HCl thoát ra hòa tan  vào nước cất tạo thành

    dung dịch axit Clohidric.

 

Câu12:           (Không làm) Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:

Phải dùng NaCl rắn, H2SO4 đặc và phải đun nóng vì:

A. Khí HCl tạo ra có khả năng tan trong nước rất mạnh.

B. Đun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch

C. Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn

D. Cả 3 đáp án trên.

 

 

Câu13:           (Không làm) Cho thí nghiệm sau:

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:

A. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa

B. Chỉ có khí màu vàng thoát ra

C. Chất rắn MnO2 tan dần

D. Cả B và C

Câu14:           Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí.Trong các hình vẽ cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. 1 và 2B. 2 và 3

C. 1 và 3D. 3 và 4

Câu15:           Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:

Tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là:

A. 1:KClO3 ; 2:ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí Oxi

B. 1:KClO3 ; 2:đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4: khí Oxi

C. 1:khí Oxi; 2: đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4:KClO3

D. 1.KClO3; 2: ống nghiệm; 3:đèn cồn; 4:khí ox

 

Câu16:           Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Fe

 

Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho:

A. 1:dây sắt; 2:khí oxi; 3:lớp nước

B. 1:mẩu than; 2:khí oxi; 3:lớp nước

C. 1:khí oxi; 2:dây sắt; 3:lớp nước

D. 1:Lớp nước; 2:khí oxi; 3:dây sắt

Câu17:           Cho phản ứng của oxi với Na:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Na cháy trong oxi khi nung nóng.

B. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thuỷ tinh.

C. Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng

D. Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.

 

Câu18:           Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:

Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:

A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.

B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.

C. Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh

D. Cả 3 vai trò trên.

Câu19:           Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với Hidro như hình vễ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra H2, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.

Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:

A. Có kết tủa đen của PbS

B. Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.

C. Có kết tủa trắng của PbS

D. Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.

Câu20:           cho thí nghiệm như hình vẽ:

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1 là:

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. H2 + S → H2S

C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

D. 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

Câu21:           Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm nằm ngang là:

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. H2 + S → H2S

C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

D. 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

Câu22:           Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. H2 + S → H2S

C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

D. 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

Câu23:           Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl,

SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?

A) Chỉ có khí H2B) H2, N2, NH3,

C) O2, N2, H2,Cl2, CO2D) Tất cả các khí trên.

 

Câu24:           Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl,

SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?

A) H2, NH3, N­2, HCl, CO2B) H2, N2, NH3, CO2

C) O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HClD) Tất cả các khí trên

 

 

Câu25:           Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

A) H2, N2, O2, CO2, HCl, H2SB) O2, N2, H2, CO2

C) NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2D) NH3, O2, N2, HCl,  CO2

Câu26:           Cho TN về tính tan của khi HCl như hình vẽ,Trong bình ban đầu chứa khí HCl, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím.

Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước:

A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ

B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh

C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím

D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.

Câu27:           Cho TN như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein.

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:

A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh

B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng

C. Nước phun vào bình và  không có màu

D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím

Câu28:           Cho các phản ứng sau:

 

 

 

 

 

Chất phản ứng Sản phẩm              Chất phản ứng Sản phẩm

            Giản đồ (a)                                            Giản đồ (b)

Qua giản đồ trên cho thấy:

  1. Phản ứng theo giản đồ (a) và theo giản đồ (b) đều là các phản ứng toả nhiệt
  2. Phản ứng theo giản đồ (a) và theo giản đồ (b) đều là các phản ứng thu nhiệt
  3. Phản ứng theo giản đồ (a) là phản ứng toả nhiệt; theo giản đồ (b) là phản ứng thu nhiệt
  4. Phản ứng theo giản đồ (a) là phản ứng thu nhiệt; theo giản đồ (b) là phản ứng toả nhiệt

Hãy chọn đáp án đúng.

Câu29:           Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường.

Cho biết ý nghĩa các chữ cái trong hình vẽ bên.

A. a:Nhiệt kế; b:đèn cồn; c:bình cầu có nhánh; d:sinh hàn;

    e: bình hứng(eclen).

B. a: đèn cồn; b: bình cầu có nhánh; c: Nhiệt kế; d: sinh hàn

   e: bình hứng(eclen).

C. a:Đèn cồn; b:nhiệt kế; c:sinh hàn; d:bình hứng(eclen);

   e:Bình cầu có nhánh.

D. a:Nhiệt kế; b:bình cầu có nhánh; c:đèn cồn; d:sinh hàn; e:bình hứng.

Câu30:           Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường.

Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.

A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa

B. Đo nhiệt độ của nước sôi

C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất

D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.

Câu31:           Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không

trộn lẫn vào nhau.Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước

B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên phễu chiết

C. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết

D. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.

Câu32:           Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.

Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào

trong hợp chất hữu cơ.

A. Xác định C và HB. Xác định H và Cl

C. Xác định C và ND. Xác định C và S

Câu33:           Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong

hợp chất hữu cơ.

Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi

của nó trong thí nghiệm.

A. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

B. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh

C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

D. Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng

Câu34:           Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong

hợp chất hữu cơ.Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm

chứa Ca(OH)2.

A. Có kết tủa trắng xuất hiện

B. Có kết tủa đen xuất hiện

C. Dung dịch chuyển sang màu xanh

D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu35:           Cho một viên Zn nhỏ tác dụng với dung dịch HCl, thấy có khí H2 thoát ra. Thể tích khí H2 thu được tương ứng với thời gian đo được như sau:

1.      Thể tích khí H2 thoát ra mạnh nhất ở khoảng thời gian nào?

A. Từ phút thứ 2 đến phút thứ 3                         B. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 8  

C. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 2                          D. Cả 3 đáp án đều sai

  2. Phản ứng hóa học kết thúc sau thời gian bao lâu?

         A. 7 phút                                                        B. 8 phút

         C. 3 phút                                                        D. không xác định được

 

 

Câu36:           Nung nóng đều dần một chất rắn A trong thời gian. Nhiệt độ gây ra sự biến đổi các trạng thái của chât rắn được biểu diễn bằng đồ thị sau:

1.      Ở nhiệt độ nào chất A nóng chảy,A sôi?

A. 150 C, 300 C                                  B. 300 C, 600 C

C. 600 C, 300 C                                  D. 150 C, 600 C

    2. Ở nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu chất A có thể tồn tại ở trạng thái lỏng.

           A. 150 C                                            B. 600C

           C. 300 C                                            D. 290 C

    3. Ở nhiệt độ 600C, chất A tồn tại ở trạng thái nào?

            A. lỏng                                             B. khí

            C. vừa lỏng vừa khí                         D. vừa rắn vừa lỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu37:           Độ tan của một muối khan có công thức là MCl2 được xác định bằng thực nghiệm và biểu thị bằng sơ đồ sau:

1.      Tính khối lượng MCl2 tách ra khỏi dung dịch khi cho dung dịch bão hòa chứa 40g nước ở 1000C được làm lạnh tới 600C.

A. 4,96g                                                      B. 12,4g

C. 18,56g                                                    D. không xác định được

       2. Ở nhiệt độ 400C, trong 100g dung dịch bão hòa muối MCl2 thì chứa bao nhiêu g H2O?

            A. 59,3g                                                       B. 71,073g

            C. 100g                                                        D. 9,04g

        3. Cho dd MCl2 kết tinh thu được muối ngậm nước có công thức là  MCl2.H2O. Tính khối lượng của muối ngậm nước thu được có chứa 8,32g muối khan MCl2. Biết nguyên tử khối của M là 137 đvC.

            A. 44,32g                                                   B. 14,82g

            C. 49,67                             D. 9,76g

Câu38:           Khi đưa mẩu Natri nóng đỏ vào đựng khí Cl2. Người ta thu được khối lượng muối ăn theo thời gian như sau:

                                      

         1. Thể tích khí Cl2 tối đa (đktc) phản ứng với Natri là bao nhiêu?      

            A. 5,6lít                                                         B.33,6lít

            C. 22,4lít                                                       D. 11,2lít

         2. Hòa tan muối ăn thu được và cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75g kết tủa trắng. muối ăn đã lấy ở phút thứ bao nhiêu?

            A. 3 phút                                                     B. 5 phút

            C. 4 phút                                                     D. 6 phút

Câu39:           Xét phản ứng sau xảy ra trong dug dịch CCl4 ở 450C

                            2N2O5  2N2O4 + O2

  Ta có đồ thị sau:

       1. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 ( v1) và tính theo N2O5 (v2) có mối quan hệ như sau:

                    A. v1 > v2                                            B.v1 < v2

                    C.v1 = v2                                             D. tuỳ theo lượng phản ứng

        2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 184 giây đầu tiên là:

            A. 1,36.10-3                     B. 1,26.10-3                    C. 9,1.10-4                         D. 1,26.10-4

       3.  Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ giây thứ 319 đến giây thứ 526 là:

             A. 1,36.10-3                   B. 1,16.10-3                    C. 9,1.10-4                         D. 1,26.10-3 

 

   Câu 40*Hình vẽ bên  mô tả thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết:

-  Khí O2 đó thu bằng phương pháp gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2?

- Tại sao miệng ống nghiệm lại bố trí hơi nghiêng xuống?

-  Khi ngừng thu khí ta phải tháo rời ống nghiệm trước hay tắt đèn cồn trước? vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

        

Câu 41. Vì sao than đá chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy?

Do than tác dụng với O2 trong không khí tạo ra CO2, phản ứng toả nhiệt. Nhiệt toả ra được tích góp dần, khi đạt tới nhiệt độ cháy của than thì than sẽ tự bốc cháy.

Câu 42. Vì sao khi đốt, khí CO cháy còn khí CO2 lại không cháy?

Do trong CO2, nguyên tử C đã có số oxi hoá cao nhất là +4 rồi. Trong CO nguyên tử C mới có số oxi hoá +2, khi tác dụng với O2 nó tăng lên +4.

Câu 43. Cuộc sống ở độ cao và quá trình sản sinh hemoglobin liên quan với nhau như thế nào ?

Quá trình sinh lí bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường. Sự thay đổi đột ngột về độ cao có thể gây ra đau đầu, buồn nôn, mệt mỏi và khó chịu. Đây là triệu chứng của sự thiếu oxi trong các mô.

Sống ở độ cao vài tuần hoặc vài tháng sẽ dần dần vượt qua được chứng say độ cao và thích nghi dần với nồng độ oxi thấp trong không khí.

Sự kết hợp oxi với hemoglobin (Hb) trong máu được biểu diễn một cách đơn giản như sau:

         Hb + O2                       Hb(O2)

(Hemoglobin)(Oxi hemoglobin)

HbO2 đưa oxi đến các mô. Biểu thức của hằng số cân bằng là :                                          

Ở độ cao 3 km, áp suất riêng phần của oxi vào khoảng 0,14 atm so với 0,3 atm ở ngang mực nước biển. Theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê, nồng độ oxi giảm sẽ làm cho cần bằng trên chuyển dịch sang trái gây ra bệnh thiếu oxi trong các mô. Hiện tượng này buộc cơ thể người phải sản sinh ra nhiều phân tử  hemoglobin hơn và cân bằng sẽ chuyển dịch từ trái qua phải, tạo điều kiện cho việc hình thành oxihemoglobin. Việc sản sinh thêm hemoglobin xảy ra từ từ. Để đạt được công suất ban đầu phải cần tới vài năm. Các nghiên cứu chỉ rằng, các cư dân sống lâu ở vùng cao có mức hemoglobin trong máu cao, đôi khi cao hơn 50% so với những người sống ngang mực nước biển.

 Câu 44. Thế nào là hiệu ứng nhà kính ?

Chúng ta rất hay nghe thấy cụm từ “Hiệu ứng nhà kính”, vậy hiệu ứng nhà kính là gì ? Đó là hiện tượng làm cho Trái Đất ấm lên bởi khí CO2. Khí CO2 trong khí quyển chỉ hấp thụ một phần những tia hồng ngoại (bức xạ nhiệt) của mặt trời và cho các tia có sóng từ 50.000 đến 100.000 A0 đi qua đến mặt đất. Những bức xạ nhiệt phát ngược lại từ mặt đất có bước sóng trên 140.000A0 bị khí cacbonic hấp thụ mạnh và phát trở lại trái đất làm Trái Đất ấm lên. Về mặt hấp thụ bức xạ, lớp CO2 ở trong khí quyển tương đương với lớp thuỷ tinh ở các nhà kính dùng để trồng cây, ở xứ lạnh. Do đó hiện tượng làm Trái Đất ấm lên bởi khí CO2 được gọi là “Hiệu ứng nhà kính”.

Người ta cho rằng nếu trong khí quyển của hành tinh chúng ta không có lượng khí CO2 thì nhiệt độ ở mặt đất thấp hơn hiện tại là 210C. Ngược lại nếu CO2 tăng gấp đôi so với hiện tại nên nhiệt độ sẽ tăng thêm 40C. Ở sao Kim, lượng CO2 gấp 60.000 lần ở Trái Đất nên nhiệt độ trung bình của sao Kim là 4250C.

Chú ý rằng nhiệt độ ở mặt đất tăng lên 10C đã ảnh hưởng bất lợi cho sản xuất lương thực của thế giới. Nguyên nhân của sự tăng hàm lượng CO2 trong khí quyển là việc sử dụng nhiên liệu trong nhà máy nhiệt điện và các nhà máy khác, là việc phá rừng. Vì vậy vì lợi ích chung hãy bảo vệ lấy rừng - lá phổi của Trái Đất !!!

 Câu 45. Oxi có vai trò như thế nào đối với sự hô hấp ?

Không khí là hỗn hợp gồm 72,9% nitơ; 20,94% oxi và một lượng nhỏ khoảng 0,16% gồm các khí cacbonic, agon, xenon, heli...

Khi hô hấp, ta hít không khí vào và thở ra khí CO2, N2, và một lượng nhỏ O2 chưa sử dụng hết, ngoài ra còn có thêm một lượng nhỏ các chất là sản phẩm của những phản ứng sinh hóa phức tạp diễn ra trong cơ thể như các loại hiđrocacbon, rượu, amoniac, axit fomic, axit axetic, anđehitfomic và thậm chí cả xeton nữa.

Cơ thể cần được bổ sung oxi thường xuyên. Dưới áp suất thường, nếu hàm lượng oxi thấp dưới 16% là bắt đầu hiện tượng thiếu oxi, gây ra bất tỉnh đột ngột. Tuy vậy, chúng ta không thể thở bằng oxit tinh khiết mà phải thở bằng oxi được pha loãng bằng khí nitơ. Nếu thở bằng khí oxi tinh khiết thì ngay cả người khoẻ mạnh cũng chỉ sau 2 - 3 ngày đêm là bắt đầu bị phù phổi.

Câu 46. CO2 lỏng và rắn có những công dụng gì?

Anhyđrit cacbonic (thường gọi là khí cacbonic) ở điều kiện thường là khí không màu, nặng hơn không khí (tỉ khối so với không khí là). Người ta thường nén khí cacbonic để nó hoà tan nhiều trong các nước giải khát, như  bia, coca cola  tạo ra loại nước có ga.

Khí cacbonic ở điều kiện 400C và nén dưới áp suất 197,4 atmotphe thì chuyển thành dạng lỏng.

Cacbonic lỏng là một loại dung môi siêu đẳng vì dung môi này không độc so với các loại dung môi hữu cơ khác, giá rẻ và không sợ cháy, nổ.

Dung môi cacbonic được dùng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm như tách cafein trong cafe hoặc chiết hublôn trong hoa hublôn dùng trong công nghiệp sản xuất bia. Người ta cũng dùng CO2 lỏng để chiết chất béo trong các hạt có dầu.

Các chất được chiết trong các thiết bị chịu áp, sau đó đưa ra ngoài, ở áp suất thường thì dung môi bay hơi hết chất còn lại là cafein, cao hublon, dầu béo v.v...

Ở Mỹ người ta đã thử dùng CO2 lỏng để khử các chất hữu cơ làm ô nhiễm đất. Ngay thuốc trừ sâu DDT không bị phân huỷ khi lưu trong đất cũng được cacbonic lỏng chiết ra.

Ngày nay, cacbonic lỏng được dùng nhiều trong ngành công nghiệp sơn. Đầu tiên nó được làm dung môi để làm sạch bề mặt vật liệu cần sơn, chủ yếu là tẩy sạch các chất béo.

Cacbonic lỏng được dùng làm dung môi sơn nhờ một thiết bị chuyên dùng có khả năng điều tiết quá trình sơn. Sơn tương ứng với loại dung môi đặc biệt này là sơn bột hoặc sơn nước.

Công nghiệp điện tử coi cacbonic lỏng là dung môi cực tốt để làm sạch các vi mạch, mối nối, dây dẫn. Các dụng cụ quang học, các thiết bị cơ khí chính xác, phức tạp cũng được tẩy sạch bằng dung môi cacbonic lỏng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Email: duyhoa0969718783@gmail.com