BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 1
I. Chính tả Điền vào chỗ trống d hay gi
- ăn mặc ...ản dị – kể lể ….ài …òng
- nước mắt ….àn…ụa – tính tình ..ễ ….ãi
II. Luyện từ và câu
Bài 1): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng
Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Tên sự vật được nhân hoá | Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật | Cách nhân hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2( ): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
Bài 3( ): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
Bài 4( ): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào?
III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.
Toán
Bài 1( ): Đặt tính rồi tính
246+ 348 257+ 129
568 + 125 369 + 215
Bài 2 : Tìm m
m + 356 + 125 = 671 456 + 129 + m = 781
Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 2
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr
Nắng vàng lan nhanh xuống…..ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt …iêm. Trên những ruộng lúa…..ín vàng, bóng áo…..àm và nón…..ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 2điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo.
- Chỉ dịp vui tổ chức định kì:………………………………………………
- Chỉ cuộc họp:……………………………………………………………..
Bài 2( 2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi.
Bài 3( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Trong các câu dưới đây để có thể sử dụng thêm dấu phẩy.
Toán
Bài 1 Đặt tính rồi tính
246+ 348 257+ 129
568 + 125 369 + 215
Bài 2 Tìm m
m + 356 + 125 = 671 456 + 129 + m = 781
Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.
Bài 4) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:
Bài 5: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.
Bài6
Bài tập 1: GV giao BT về cộng số có ba chữ số (Có nhớ một lần)
Bài 7: Kiểm tra bảng cửu chương (từ bảng 1-5)
* Bài 8: Từ một miếng tôn hình vuông ABCD, người ta cắt đi một hình vuông MNPD mỗi cạnh 5 cm; đoạn AM = 4 cm ( như hình vẽ ).
Diện tích còn lại của hình vuông ABCD là: A B
A.54cm2 C. 60cm2 4cm
B.56cm2 D. 64cm2 M
5cm
D P C
* Bài 9: Khoanh tròn vào chữ đặt trước cách đọc chính xác nhất cho số: 45555
A. Bốn mươi nhăm nghìn năm trăm năm mươi nhăm.
B. Bốn mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm.
* Bài 10: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm phép tính:
9 ........ 1.......7
x 5.....0. x 8 x 3
...3 1.... 1000 .......6.....
* Bài 11: Khoanh vào câu trả lời đúng: B C
A.Hình bên có 2 góc không vuông.
B. Hình bên có 3 góc không vuông.
C. Hình bên có 4 góc không vuông.
A I D
* Bài 12: Tính giá trị của biểu thức là tổng của:
B. Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là ............................................
C. Giá trị của biểu thức là .....................................................
Tiếng Việt
* Bài 8: Viết:
1. l hay n vào chỗ trống:
a) .... ung .... inh, .... ặn .... ội, .... ấp .... ánh, .... ăn tăn.
b) .... ườm .... ượp, .... ôn .... ao, .... áo .... ức, .... ứt .... ẻ.
2. Ghi S vào cạnh các từ sau viết sai chính tả:
Ná mạ Nón lá
Chiều thu Chiều đình
Trong chẻo dáng chiều
Lệch bệt Linh tính.
* Bài 9: Gạch chân từ lạc trong các nhóm sau:
a.Núi đá, sân trường, hang sâu, xinh tươi, lớp học, bạn bè
b. Nhảy dây, vui chơi, vui tươi, suy nghĩ,
* Bài 10: Khoanh tròn vào chữ đứng trước bộ phận vị ngữ của câu :
Chồi non trên cành đang nảy lộc.
A. Trên cành đang nảy lộc
B. Đang nảy lộc.
C.Nảy lộc.
Bài 11: Nối các câu sau tương ứng với mẫu câu:
- Núi cao quá. Ai ( cái gì ) - là gì ?
- Bé An là học sinh mẫu giáo. Ai ( cái gì ) - thế nào ?
- Nó làm bài cô giáo cho. Ai ( cái gì ) - làm gì ?
* Bài 12: Chọn các từ (vui sướng, vui vẻ, vui vui) điền vào chỗ trống( mỗi từ 1 câu)
- Được điểm 10, nó cảm thấy .................... không tả xiết.
- Chị ấy lúc nào cũng ....................
- Hôm nay, nó cảm thấy ................trong lòng.
* Bài 13: Ghi chữ Đ vào trước dòng đã là câu:
Nếu em học giỏi
Em học giỏi
Những cô bé ngày nào nay đã trở thành
Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành
Những con voi về đích trước tiên
Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả
* Bài 14: Khoanh tròn vào chữ đứng trước từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của mỗi con người :
A. Ngoan ngoãn C. Chịu khó Đ. Hiên ngang
B. Cần mẫn D. Thật thà E. Can đảm
* Bài 15 Em chọn dấu chấm(.) dấu chấm hỏi(?) hay dấu chấm than(!) để điền vào c dưới đây:
a. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào
b. Nếu ta thường xuyên tập luyện thể thao sẽ làm cho cơ thể cường tráng
c. Bạn hãy giúp tôi nào
* Bài 16: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để các vật trong các câu dưới đây được nhân hoá:
a............ mặt trời nhuộm đỏ sườn núi phía tây và ...............lửa xuống mặt đất .
b.Những vì sao đang .............................. trên bầu trời đêm.
c................. Sáo sậu, ...................... sáo nâu....................... trên cành cây.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 3
Tiếng Việt
* Câu 1- Tiếng Việt: Ghi lại các từ viết sai chính tả trong các từ dưới đây:
a) Thuốc đắng. b) Ruộc thịt. c) Luột là. d) Trải chuốt.
* Câu 2 - Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Biểu thức: 2 + 18 x 5 có giá trị là:
a) 100 b) 28 c) 92 d) 126
* Câu 3 - Tiếng Việt: Tìm từ thích hợp với mỗi nghĩa sau:
- Chỉ một điều gì đó có nét thú vị, buồn cười.................................. ( Ngộ nghĩnh ).
* Câu 4- Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy. Hỏi ngày 7 tháng 5 cùng năm đó là thứ mấy ?
a) Thứ sáu b) Thứ bảy c) Chủ nhật ( Thứ bảy ).
* Câu 5 - Đạo đức: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây ?
a) Trẻ em không cần tôn trọng đám tang.
b) Chỉ cần tôn trọng đám tang mà em biết.
c) Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là công việc của người lớn.
d) Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những công việc vừa sức.
* Câu 6- Tiếng Việt: Em hiểu thế nào là chủ quan:
a) Là rất tự tin.
b) Là tự tin vào chính bản thân mình.
c) Là tự tin quá mức không lường trước được khó khăn.
* Câu 7- Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Nam đi từ trường lúc 11 giờ kém 5 phút. Nam về đến nhà lúc 11 giờ 15 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ?
A. 5 phút B. 15 phút C. 20 phút.
* Câu 8- Tiếng Việt: Điền chữ còn thiếu vào chỗ chấm:
- Nét chữ ......... người.
Toán
* Câu 9 - Toán: Điền Đ, S ?
a) Diện tích hình chữ nhật = dài + rộng ( cùng đơn vị đo )
b) Diện tích hình chữ nhật = dài x rộng ( cùng đơn vị đo )
c) Diện tích hình chữ nhật = ( dài + rộng ) x 2 ( cùng đơn vị đo )
* Câu 10- Tiếng Việt: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai, anh là công dân nước nào ?
a) Là Phạm Tuân, công dân Việt Nam.
b) Là Ga - ga- rin, công dân Liên Xô.
c) Là Am- xtơ - rông, công dân Mỹ.
* Bài 11- Tự nhiên và xã hội: Các loài động vật giống nhau ở điểm nào ? Hãy ghi lại chữ trước ý em cho là đúng:
a) Giống nhau về hình dạng.
b) Giống nhau là cơ thể đều gồm: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.
c) Giống nhau ở độ lớn.
* Câu 12 - Toán: Khoanh vào câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 15 m B. 10 m C. 50 m D. 150 m.
* Câu 13 - Tiếng Việt: Khoanh tròn vào chữ cái trước tên nước có chung đường biên giới với nước ta:
a) Liên bang Nga b) Trung Quốc c) Thái Lan
d) Căm - pu - chia đ) Lào e) Ấn Độ.
* Câu 14 - Hát nhạc: Cô Hằng hát: " Bé ngoan của chị ơi, hôm nay trời nắng tươi, chị bay đi tìm nhuỵ làm mật ong nuôi đời .......".
Câu hát đó là lời của bài hát nào ? ...............................................................
* Câu 15 - Toán: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 7 m 3 cm = ?
a) 73 cm b) 703 cm c) 730 cm d) 7003 cm.
* Câu 16- Tiếng Việt: Tìm từ lạc trong tiếng sau:
- Vui vẻ - chạy nhảy - hồi hộp - ánh nắng - nghĩ ngợi .
* Câu 17 - Toán: Ghi Đ vào câu trả lời đúng:
Hình bên có mấy góc vuông:
A. 3 góc vuông
B. 4 góc vuông
C. 5 góc vuông.
* Câu 18 - Quyền bổn phận trẻ em:
Ghi lại chữ cái trước ý em cho là đúng:
a. Trẻ em được học tập, vui chơi. d. Trẻ em không cần lễ phép với người trên.
b. Trẻ em đòi gì được nấy. c. Trẻ em được người lớn chăm sóc, dạy dỗ chu đáo.
* Câu 19 - Tiếng Việt:
Trong Tiếng Việt, hai bộ phận chính của câu là:
a) Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ.
b) Chủ ngữ - vị ngữ .
c) Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ.
* Câu 20 - Toán: Tìm số có hai chữ số biết tích hai chữ số của hai số đó là 5 và thương giữa hai chữ số đó cũng là 5. ( 15, 51 )
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 4
I. TOÁN:
* Bài 1: Ghi Đ vào bài tính kết quả đúng:
a) 5 x 8 : 2 = ?
A. 40 : 2 = 20 B. 5 x 4 = 20 C. 5 x 8 =40
b) 24 : 3 x 2 = ?
A. 24 : 6 = 4 B. 8 x 2 = 16 C. 26 : 6 = 4
* Bài 2: Viết số và chữ thích hợp vào :
Đọc số | Viết số | Trăm | Chục | Đơn vị |
| 225 |
|
|
|
Bốn trăm năm mươi lăm |
|
|
|
|
|
| 5 | 0 | 7 |
| 909 |
|
|
|
* Bài 3: Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm:
a. 100cm+20cm........1m b. 12+7x4..........76 c. 30 m:6+ 9.......2m d.2kg.......900g
* Bài 4: Điền sốvào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15:
| 9 |
|
3 | 5 |
|
|
|
|
* Bài 5: đúng điền Đ, sai điền S vào các phép tính sau:
a) 185 + 313 b) 216 + 42
A. 185 B. 185 A. 216 B. 216
+ 313 + 313 + 42 + 42
498 498 636 258
* Bài 6: Số nào?
a) +215 -124 +101
* Bài 7: Điền các dấu ( x ), ( :) vào các để được các đẳng thức đúng:
4 3 2 1 = 1 8 8 6
II. TIẾNG VIỆT:
* Bài 8: Điền l hay n vào chỗ chấm ( ......... ) ?
a) Đêm tháng ....... ăm chưa nằm đã sáng. c) ở hiền gặp ..... ành.
b) Lạ ..... ước lạ cái. d) ..... ời nói đi đôi với việc ..... àm.
* Bài 9: Tìm một từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền được vào các chỗ chấm (Quan sát,quan tâm, lạc quan ):
a) Cô giáo hướng dẫn chúng em ........................quả địa cầu.
b) Mẹ luôn .........................đến mọi người trong gia đình.
c) Chị ấy luôn ......................yêu đời.
* Bài 10: Tìm từ ngữ chỉ vật hoặc chỉ việc theo yêu cầu:
- Chỉ tên công việc nhà nông có âm đầu "C" để làm ra lúa gạo. Đó là : ..............................
* Bài 11: Tìm tiếng:
a) Ngược lại với "vui" là ..................
b) Ngược lại với"cho ".........................
c) Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường.....................................
* Bài 12: Ghi dấu câu thích hợp vào cuối các câu sau:
- Mùa xuân đến rồi
- Gà rừng ghé tai Chồn thì thầm rồi dặn lại: Mình sẽ làm như thế, cậu có sợ không
* Bài 13: Điền từ nói về hình dáng hoặc động tác phù hợp vào chỗ chấm:
a) ................ như tuyết.
b) .................như sóc.
c) ................ như than.
* Bài 14: Dự báo thời tiết có ích lợi gì ? Hãy chọn ý trả lời đúng:
a) Làm cho con người khoẻ mạnh
b) Cho ta biết trước thời tiết những ngày sau đó để sắp xếp công việc phù hợp.
c) Để tránh mưa, phòng lạnh giá hay oi nóng.
* Bài 15: Em chọn những câu nào dưới đây để viết về Bác Hồ ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý em chọn ):
a) Bác Hồ là vị cha già của dân tộc.
b) Bác chỉ thương những người nghèo.
c) Bác chỉ quan tâm đến người dân Việt Nam.
d) Bác lo lắng cho các chiến sỹ ngoài mặt trận..
* Bài 16: Đánh dấu + vào đặt trước câu có nội dung nói lên phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam ta:
Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
Rừng Việt Nam có nhiều gỗ quý.
Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết.
Người Việt Nam cần cù trong lao động, dũng cảm trong chiến đấu.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 5
I . TIẾNG VIỆT:
* Bài 1: Điền chữ l hoặc n:
- .... á cờ; đồng ...... úa;
- mặt ...... ạ; .......... ón mũ.
* Bài 2: Điền tiếng xay hoặc say:
- ........... bột ............ xe.
- ........... thóc ............ rượu.
* Bài 3: Trong bài thơ: Ò ó o " câu thơ nào cho biết tiếng gà gáy báo hiệu trời sáng ?
a) Gọi ông trời nhô lên rửa mặt.
b) Giục quả na mở mắt tròn xoe.
c) Giục hàng tre đâm măng nhọn hoắt.
* Bài 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu thơ sau:
- Tre ............................ nhớ gió.
* Bài 5: Âm: gh, k , ngh, thường đứng trước những âm nào ? Đánh dấu x vào
- e, ê, i
- a, o ,ô, ơ, u, ư
* Bài 6: Hãy ghi lại đúng thứ tự các câu thơ trong bài thơ: " Hoa sen " và chép lại bài thơ đó:
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng.
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùi
Trong đầm gì đẹp bằng sen.
.............................................................................................................................................
II. TOÁN:
* Bài 8: Viết các số: 25, 52, 77 vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng:
+ = - =
+ = - =
* Bài 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
4 8 2 5 2 5
- + + 7 6 - 3 4
4 3 7 5 8 4
* Bài 10: a)Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Nếu thứ tư tuần này là ngày 10 thì:
- Thứ tư tuần trước là ngày ..........................
- Thứ tư tuần sau là ngày .............................
b) Một tuần và 5 ngày có bao nhiêu ngày:..........................................................................
* Bài 11: Đúng điền Đ, sai điền S:
23 24 8 78
+ 46 + 5 + 52 + 3
69 74 50 108
* Bài 12
a) Từ hai chữ số 6 và 8 viết được các số có hai chữ số là:................................................
b) Từ hai chữ số 0 và 9 viết được các số có hai chữ số là: ...............................................
* Bài 13: Viết số, chữ thích hợp vào ô trống:
* Bài 14: Điền số hoặc chữ số?
a) 9 < 31 3 > 30 25 < < 27
b) 10 + 6 = 6 + 18 - 3 - = 10 70 + 8 < < 70 + 10
* Bài 15: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
A C ?cm B
10 cm
15cm
Bài giải
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Bài 16: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình bên có:
a. 9 hình vuông.
b. 10 hình vuông.
c. 14 hình vuông.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 6
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a/ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 26 – 12 : 3 x 2 là:
A. Trừ - chia – nhân B. Nhân – chia – trừ
C. Chia – nhân – trừ D. Trừ - nhân – chia
b/ Từ ngày 25 tháng 7 đến 25 tháng 8 có …….ngày.
A. 28 B. 29 C. 30 D. 31
c/ Từ 11 giờ trưa đến 6 giờ chiều trong cùng một ngày thì kim dài và kim ngắn của chiếc đồng hồ gặp nhau mấy lần?
A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 7 lần
d/ 256 dm = … m…cm
A. 2m 56cm b. 25m 60cm C. 25m 6cm D. 2m 560cm
Bài 2: Tính nhanh:
10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 b/ (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
Bài 3: Tìm x biết:
a/ 7 x X = 735 : 3 b/ 48 : X : 2 = 4
Bài 4: Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng 1/4 số que tính đó, chia cho Huệ 1/3 số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?
Bài 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 8 rồi trừ đi tích của số đó với 5 thì được số lớn nhất có 3 chữ số.
Bài 6: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.
ĐÁP ÁN
Bài 1: (1 điểm): khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm
a/ C b/ D c/ C d/ B
Bài 2: (1,5 điểm): làm đúng mỗi câu 0,75 điểm
a/ 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 = (10 + 20) + (12 + 18) + (14 + 16) (0,25 đ)
= 30 + 30 + 30 (0,25 đ)
= 30 x 3 = 90 (0,25 đ)
b/ Ta có: 12 – 11 – 1 = 0 nên: (0,25 đ)
(125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1) = (125 – 17 x 4) x 0 (0,25 đ)
= 0 (0,25 đ)
Bài 3: (1,5 điểm): làm đúng mỗi câu được 0,75 điểm
a/ 7 x X = 735 : 3 b/ 48 : X : 2 = 4
7 x X = 245 (0,25 đ) 48 : X = 4 x 2 (0,25 đ)
X = 245 : 7 (0,25 đ) 48 : X = 8 (0,25 đ)
X = 35 (0,25 đ) X = 48 : 8
X = 6 (0,25 đ)
Bài 4: (2 điểm) Số que tính Lan chia cho Hồng
56 : 4 = 14 (que tính) (0,25 đ)
Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho Hồng là: (0,25 đ)
56 – 14 = 42 (que tính) (0,25 đ)
Số que tính Lan chia cho Huệ là: (0,25 đ)
42 : 3 = 14 (que tính) (0,25 đ)
Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho hai bạn là: (0,25 đ)
56 – (14 + 14) = 28 (que tính) (0,25 đ)
ĐS: 28 que tính (0,25 đ)
Bài 5: 2 điểm
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999 (0,25 đ)
Ta có: 8 – 5 = 3 (0,5 đ)
Vậy một số nhân với 8 trừ đi số đó nhân với 5 thì bằng số đó nhân với 3. (0,5 đ)
Vậy 3 lần số cần tìm là: 999 (0,25 đ)
Số cần tìm là: 999 : 3 = 333 (0,25 đ)
ĐS: 333 (0,25 đ)
Bài 6: 2 điểm
Nửa chu vi đám ruộng đó là: 48 : 2 = 24 (m) (0,25 đ)
Ta có sơ đồ: Rộng:
Dài 24 m (0,25 đ)
Theo sơ đồ ta thấy nửa chu vi gấp 4 lần chiều rộng (0,25 đ)
Vậy chiều rộng đám ruộng đó là: (0,25 đ)
24 : 4 = 6 (m) (0,25 đ)
Chiều dài đám ruộng đó là: (0,25 đ)
24 – 6 = 18 (m) (0,25 đ)
ĐS: 6m ; 18 m
Tiếng Việt
Câu 1 Từ có thể điền vào chỗ trống trong câu sau:
Gánh xiếc của ông bấy giờ gồm những ........... nổi tiếng.
A. nhân tài B. tài nghệ C. tài tử D. thiên tài
Câu 2: Tiếng Việt Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là " hoa học trò"
Vì hoa phượng gắn bó, thân thiết với tuổi học trò
.Câu 3: Tiếng Việt
Tìm từ dùng sai trong câu sau:
Ngắm nhìn cánh đồng lúa và rặng dừa xanh em cảm thấy quê mình hoà bình qúa.
ĐA: hoà bình
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 7
Bài 1:
a/ Tính giá trị biểu thức sau, biết A = 100
282 – A : 2 = ( 1đ )
b/ Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất :
19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 ( 1đ )
Bài 2: Tìm X:
X : 9 = 17 (dư 8) X – 675 = 307 x 3 ( 2đ )
Bài 3 :
a/Tìm số bị chia, biết số chia là 3, thương là 18, số dư là số dư lớn nhất có thể có. ( 1,5đ )
b/ Tìm số chia, biết số bị chia là 223, số thương là 7, số dư là só dư lớn nhất có thể có. ( 1,5đ )
Bài 4:
Tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình học kì I của trường Tiểu học Tân Trung là 296 em. Tổng số học sinh khá và học sinh trung bình là 206 em.
a/ Tính số học sinh giỏi của trường trong học kì I?
b/ Tính tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho học sinh giỏi? Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 3 quyển vở? ( 2đ )
(0,25 đ)
TIẾNG VIỆT
Câu 1: Tìm từ có âm dầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp:
Nước chảy ...........
Chữ viết ...........
Ngôi sao ...........
Câu 2: Đọc đoạn văn sau:
Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp.
a/ Trong câu văn trên, em hiểu thế nào về các từ ngữ: Định cư, ruộng bậc thang.
b/ Từ trái nghĩa đối lập với từ định cư là từ nào?
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trốngtrong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so sánh:
a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như...............
b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như..................
c/ Những giọt sương sớm long lanh nh...........
d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như...........
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất …Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc, đi ngang sục sạo, tìm kiếm.
a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong bay trong đoạn văn trên.
b/ Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật như thế nào?
Câu 5: Em có một người bạn thân ở nông thôn (hoặc thành phố). Hãy viết thư giới thiệu vẻ đáng yêu của thành phố (hoặc làng quê) nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1 điểm): Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Nước chảy lênh láng
Chữ viết nắn nút
Ngụi sao lấp lỏnh
Tinh thần nao nỳng
Cấu 2: (1 điểm): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a/ - Định cư: Sống cố định ở một nơi.
- Ruộng bậc thang: Ruộng nằn ở sường đồi, núi; mỗi mảnh ruộng tạo thành từng bậc.
b/ Từ trái nghĩa với định cư là: Du cư
Câu 3: (1 điểm): Làm đúng mỗi câu được 0,25 điểm
a/ ……………………như canhs diều đang bay.
b/……………………như những con ngựa tung bờm phi nước đại.
c/……………………như những hạt ngọc.
d/……………………như một dàn đồng ca.
Câu 4: (1 điểm): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a/ Các từ chỉ hoạt động của con ong là: lướt, dừng, ngước (đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt (râu), bay, đậu, rà khắp (mảnh vườn), đi dọc. đi ngang, sục sạo, tỡm kiếm.
( Tỡm đúng 6 từ được 0,25 điểm)
b/ Con ong ở đây là con vật nhanh nhẹn, linh lợi, thông minh.
Câu 5: 6 điểm
Học sinh làm đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm
- Làm đúng thể loại văn viết thư
- Giới thiệu được vẻ đáng yêu của nơi em ở để thuyết phục bạn.
- Câu văn góy gọn cú hỡnh ảnh
- Chữ viết rừ ràng, trỡnh bày sạch dẹp
Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm từ 5,5 điểm đếm 0,5 điểm theo chênh lệch 0,5 điểm
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 8
Phần 1(5đ):Khoanh vào đáp án đúng:
Bài 1:Số liền trước của 1900là:
A. 1800 B.2000 C. 1899 D. 24
Bài 2:Giỏ trị của biểu thức :”48chia tớch của 2và4”là:
A. 384 B. 6 C.96 D.24
Bài 3:Hai năm trước anh hơn em 6tuổi.Hỏi 3năm sau anh hơn emmấy tuổi?
A.6tuổi B.9tuổi C.11 tuổi D.3tuổi
Bài 4:Ngày 8 tháng 2 là thứ ba.Hỏi ngày 18tháng 2 cùng năm đó là thứ mấy? A. thứ ba B.thứ tư C. thứ năm D.thứ sáu
Bài 5: Trong phộp chia có số dư lớn nhất là 8 thỡ số chia là bao nhiờu?
A. 7 B.8 C.9 D.10
Phần 2:Điền đáp số đúng(5đ)
Bài 1:Cho 4chữ số:0;1;6;2.Viết số nhỏ nhất cú 4chữ số khỏc nhau.
……………………
Bài 2:Tỡm x: x:x=1 xlà:…………………………………………………………………………..
Bài 3:Một người lớn tuổi dắt cháu nội của mỡnh đi chơi.Người đó không phải là ông nội của em bé .Vậy người đó là gỡ của em bộ?...........................
Bài 4:Từ 8 đến 62 có bao nhiêu số tự nhiên?.................................................
Bài 5:Một xe tải chở 2 chuyến hàng ,mỗi chuyến chở 3 cỗ máy,mỗi cỗ máy nặng 25 kg .Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
………………………………………………………………………………
Phần 3:Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3472+1618 4834-2693 1342x6 859:8
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 2:Tim x: x+8+x+4=38
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
Bài 3:Tớnh nhanh:
a.87+143+13-34 b. 25x16x4
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
Bài 4:Vườn cây ăn quả thu hoạch được số vải là882 quả.số quả cam bằng 1/3 ssó quả vải.Số quả quýt bằng 1/6 số quả cam.Hỏi thu hoạch được tất cả bao nhiêu quả các loại ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5:Có mấy hình tam giác?
|
|
|
|
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 9
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
A= 18 x 9 + 72 : 8 + 27 x 8
Bài 2: Tìm y , biết:
a) y x 9 = 108 : 2 b) y : 7 = 28 x 2
Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào dấu *
a) 7 * * b) 6 0 6
X * * 1 *
* 3 8 3 * 9
Bài 4: Cho 3 số tự nhiên sau: 5; 2; 3 . Hãy lập thành các số có ba chữ số
( sao cho các chữ số không lặp lại)
Bài 5: An có 7 viên bi. Anh có số bi kém 9 lần số bi của An là 3 viên. Hỏi anh có bao nhiêu viên bi?
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả( 2điểm): điền vào chỗ trống chọn hay trọn
- ……mặt gửi vàng – Kén cá ……canh
- lựa ……thóc giống – niềm vui …….vẹn
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 3điểm): Đọc các dòng thơ sau rồi điền vào bảng
Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
| Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bang râm Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim | ||
Tên sự vật được nhân hoá | Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật | Cách nhân hoá | |
|
|
| |
Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Bài 3( 2điểm): Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào?
III. Tập làm văn: Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 10
Ra đề kiểm tra và chấm điểm
Bài 1:
a/ Tính giá trị biểu thức sau, biết A = 100
282 – A : 2 = ( 1đ )
b/ Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất :
19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 ( 1đ )
Bài 2: Tìm X:
X : 9 = 17 (dư 8) X – 675 = 307 x 3 ( 2đ )
Bài 3 :
a/Tìm số bị chia, biết số chia là 3, thương là 18, số dư là số dư lớn nhất có thể có. ( 1,5đ )
b/ Tìm số chia, biết số bị chia là 223, số thương là 7, số dư là só dư lớn nhất có thể có. ( 1,5đ )
Bài 4:
Tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình học kì I của trường Tiểu học Tân Trung là 296 em. Tổng số học sinh khá và học sinh trung bình là 206 em.
a/ Tính số học sinh giỏi của trường trong học kì I?
b/ Tính tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho học sinh giỏi? Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 3 quyển vở? ( 2đ )
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ.
A Chỉ những môn nghệ thuật
a. dệt vải b may quần áo c. tin học d. ảo thuật
e. xiếc f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn k. kịch nói.
B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ
e. đánh đàn f. thiết kế g. biểu diễn xiếc
C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật
a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ
e. nhạc công f. bác sĩ g. thợ xây h. ảo thuật gia
Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận… thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái hạt li ti cho mua sau.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 11
Bài 1 : a/ Tính bằng cách thuận tiện :
25 x 5 x 4 x 2 – 276 ( 1đ )
b/ Tính giá trị biểu thức :
6400 – 124 : 4 x 7 ( 1đ )
c/ Tìm X :
75 – ( X + 20 ) = 92 – 58 ( 1đ )
Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết số đó giảm đi 8 lần rồi trừ đi 126 thì được 37. ( 1đ )
Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 7 và hiệu các chữ số cũng là 7.(1đ)
Bài 4 : Cho dãy số sau : 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; …
Hãy điền tiếp 3 số tiếp theo của dãy và giải thích tại sao lại điền như thế ? (1đ)
Bài 5 : Một phép chia có số bị chia là 143, số thương là 8, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia của phép chia đó ? (2đ)
Bài 6 : Hà năm nay 9 tuổi. Tuổi ông Hà bằng 6 lần tuổi Hà cộng với 8. Hỏi ông hơn Hà bao nhiêu tuổi ? (2đ)
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ.
A Chỉ những môn nghệ thuật
a. dệt vải b may quần áo c. tin học d. ảo thuật
e. xiếc f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn k. kịch nói.
B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ e. đánh đàn f. thiết kế g. biểu diễn xiếc
C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật
a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ
e. nhạc công f. bác sĩ g. thợ xây h. ảo thuật gia
Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận… thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái hạt li ti cho mua sau.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 12
Bài 1: Tính nhanh(2đ )
a) 11+12+13+14+15+16+17+18+19
b) 135x(a x 1- a:1) +115
=....................................................................................................................
=....................................................................................................................
=....................................................................................................................
=....................................................................................................................
Bài 2: (2đ) Cho A=45 :( x-10 )
a) Tính giá trị của A ,khi x=19
...................................................................................................................
b)Tìm x để A là số lớn nhất có một chữ số .
...................................................................................................................
Bài 3: (1.5đ) Có một sợi dây dài 8m5dm .Muốn cắt lấy 5dm mà không có thướt,làm thế nào để cắt đúng ?
Bài làm
.........................................................................................................................................................................................................
.Bài 4 :(2đ) Tuổi của chị em bằng tuổi của bố em.Tuổi của bố em kém ông em là 65 tuổi .Biết tuổi của ông em là số lớn nhất có hai chữ số .Tìm số tuổi của mỗi người ?
Bài làm
......................................................................................................................
Bài 5: (2.5 đ) Số điểm mười của bạn Bắc là số nhỏ nhất có hai chữ số.Số điểm mười của bạn Nam là số chẵn có hai chữ số Biết rằng số điểm mười của hai bạn là số lớn hơn 27 nhưng lại nhỏ hơn 30. Hỏi mỗi bạn có mấy điểm mười ?
Bài làm
Bài 6 : Hà năm nay 9 tuổi. Tuổi ông Hà bằng 6 lần tuổi Hà cộng với 8. Hỏi ông hơn Hà bao
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống sa hay xa
- ….mạc - ……xưa
- phù … - sương…..
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 3điểm): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Nhiều ……khiến người xem………..khi nhìn thấy tình cảm và tâm hồn được nâng lên. Tình người trong bức ảnh đã tạo nên mối……….trong công chúng …………nghệ thuật. Bức “ Ra khơi” gây được……………….mạnh ở những cánh buồm trắng, buồm nâu dập dờn, xốn xang trong nắng sớm của cửa biển Đồ Sơn. Đã mấy ai không …………….ngậm ngùi trước những chiếc lá vàng cuối thu đậu trên mặt nước trong veo của tác phẩm “ Trôi dạt”, “ Cánh buồm nhỏ”, “ Xuôi dòng Năm Căn” gây ………….qua những dải mây lãng đãng, dát mỏng tang trên bầu trời.
( giao cảm, thưởng thức, hiệu quả bất ngờ, bức tranh, ấn tượng, ngỡ ngàng, xúc động)
Bài 2( 3điểm):
Bài 3( 2điểm): Điền bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu:
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghẹ thuật.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 13
A.Phần trắc nghiệm : Khoanh vào chữ đứng trước kết quả đúng.
Câu 1 (2 điểm) 125 x 3 = ? Kết quả: A = 365 ; B = 375 ; C = 370.
246 x 2 + 35 = ? Kết quả: A = 510 ; B = 530 ; C = 527.
Câu 2 : Tìm X. (2 điểm)
a. X – 65 = 107 Kết quả: A) X = 172 ; B) X = 42 ; C) X = 107.
b. X : 4 = 104 Kết quả: A) X = 26 ; B) X = 416 ; C) X = 100.
Câu 3 : Một đàn chim đang bay. Một con bay trước, trước hai con, một con bay giữa, giữa hai con. Một con bay sau, sau hai con. Hỏi đàn chim có mấy con ? (1 điểm)
A. Có rất nhiều con. B. Có 3 con. C. Có 6 con
Câu 4 : Hình bên dưới có mấy góc vuông ? (1 điểm)
A . Không có góc vuông nào. B . Có một góc vuông. C . Có 2 góc vuông.
B.Phần tự luận:
Câu 5 : Có 4 bao gạo. Trong đó một bao 24 kg gạo, 3 bao còn lại mỗi bao 25 kg gạo. Hỏi tất cả có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (2 điểm)
Bài giải:....................................
Câu 6 : Nhân năm học mới Bố mua về 25 quyển vở cho hai chị em, Bố bảo chia đều. Hỏi mỗi em đựơc nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, còn thừa bao nhiêu quyển vở? (2 điểm)
Bài làm :.......................................................................... I.Toán:
Câu 1 : Khoanh vào các ý sau: B ; . C (mỗi câu 1 điểm )
Câu 2 : Khoanh vào các ý sau: A ; . B (mỗi câu 1 điểm )
Câu3 : Khoanh vào ý sau: B (1 điểm )
Câu 4 : Khoanh vào ý sau: B (1 điểm )
Bài 5 : (2 điểm) Viết đúng lời giải, phép tính đúng, đáp số ghi điểm tối đa
3 bao: 3 x 25 = 75 kg
4 bao: 75 + 24 = 99 kg
Bài 6 : (2 điểm) Viết đúng lời giải, phép tính đúng, đáp số ghi điểm tối đa
25 : 2 = 12 quyển vở (dư 1)
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả( 2điểm)
Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là g….g
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 2điểm): Đọc các dòng thơ sau:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bang râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn
Yêu nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành ở đó mà nên hỡi người.
Dựa vào nội dung những câu thơ trên trả lời các câu hỏi:
Bài 2( 2điểm): Viết đoạn văn ngắn( 4-5 câu) tả lại cuộc trò chuyện của Lá già và Lá non trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.
Bài 3( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao?
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn đó.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 14
I. Chính tả: 2điểm Điền vào chỗ trống ch hay tr
- ….. lại - …..trung
- …...con - …..củi
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 2điểm): Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau:
Bài 2( 2điểm): Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau.
Bài 3( 3điểm): Các sự vật trong tùng cặp so sánh ở bài 2 có điểm nào giống nhau?
TOÁN
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
246+ 348 257+ 129
568 + 125 369 + 215
Bài 2 ( 2điểm) : Tìm m
m + 356 + 125 = 671 456 + 129 + m = 781
Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.
Bài 4( 2điểm) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:
Bài 5( 1điểm: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 15
I. Chính tả: 2điểm Điền vào chỗ trống ch hay tr
- ….. lại - …..trung
- …...con - …..củi
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 2điểm): Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau:
Bài 2( 2điểm): Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau.
Bài 3( 3điểm): Các sự vật trong tùng cặp so sánh ở bài 2 có điểm nào giống nhau?
TOÁN
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
246+ 348 257+ 129
568 + 125 369 + 215
Bài 2 ( 2điểm) : Tìm m
m + 356 + 125 = 671 456 + 129 + m = 781
Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.
Bài 4( 2điểm) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:
Bài 5( 1điểm: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 16
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả ( 2điểm): Điền vào chỗ chấm. l hay n
Mùa …ắng, đất nẻ chân chim, …ền nhà cũng rạn ….ứt. Trên cái phập phều và ….ắng gió…..ắm dông như thế, cây đứng ….ẻ khó mà chống chọi ….ổi.
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 3điểm) : Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau:
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Bài 2( 2điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
Bài 3( 3điểm): Điền dấu câu thích hợp, viết hoa chữ cáI cần thiết.
Bé treo nón bẻ một nhánh trâm bầu làm thước mấy đưa em chống hai tay ngồi nhìn chị bé đưa mắt nhìn đám học trò nó đánh vần tong tiếng đàn em ríu rít đánh vần theo.
III. Tập làm văn
Một lần em bị sốt cao, bố mẹ đã lo lắng và chăm sóc em với tất cả tấm lòng yêu thương. Hãy kể lại câu chuyện em bị ốm được cha mẹ chăm sóc như thế nào cho các bạn cùng nghe.
TOÁN
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
36 : 3 51 x 749 x 5 47 : 5
Bài 2( 2điểm)
Bài 3( 2điểm) : Gấp 1 số lên 4 lần rồi giảm tiếp kết quả đI 12 đơn vị thì được 24. Tìm số đó.
Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo?
Bài 5( 1điểm): Tìm số bị chia, biết số chia là 15, thương là 8 và số dư là số dư lớn nhất.
Bài 6( 1điểm): Để đánh số trang của một quyển sách gồm 50 trang ta phải dùng bao nhiêu chữ số?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 17
I. Chính tả( 2điểm) trong các từ ngữ sau từ nào viết sai chính tả.
Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ.
II.Luyện từ và câu
Bài 1( 3điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh.
- Ở chân trời phía đông, mặt trời mọc đỏ như………………………………………………
- Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạch như…………………………………………….
- Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như…………………………………………………..
Bài 2( 2điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp quê hương.
Bài 3( 3điểm): Tìm những thành ngữ nói về quê hương.
Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sông gấm vóc, thẳng cánh cò bay, học một biết mười, chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, muôn hình muôn vẻ, quê cha đất tổ.
III. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( ít nhất 10 câu) kể về quê hương mình
TOÁN
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
56 : 3 83 x 7 59 x 6 76 : 4
Bài 2( 2điểm): Không tính kết quả hãy điển dấu ( >, <, =) thích hợp vào ô trống
a. 6 x 7 + 4 7 x 6 + 5 b. 7 x 8 – 7 7 x 7
Bài 3( 2điểm) Tìm n
a. n : 6 = 7 ( dư 3)b. 85 : n = 9 ( dư 4)
Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 10 kg gạo. Hỏi cả hai túi đựng bao nhiêu kg gạo?
Bài 5( 1điểm): Để đánh số trang một số báo nhi đồng dày 30 trang ta cần bao nhiêu chữ số?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 18
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả
Bài 1: Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp
|
|
Bài 2: Điền dấu câu( chấm phẩy, chấm hỏi, chấm than) thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:
Đang đi Vịt con thấy một bạn đang nằm trong cái túi trước ngực của mẹ Vịt con cất tiếng chào:
- Chào ban Bạn tên là gì thế
- Chào Vịt con Tôi là chuột túi Bạn có muốn nghe tôi kể chuyện về mẹ không
Vịt con gật đầu Chuột túi liền kể:
- Tôi còn bé nên được ở trong cái túi trước bụng của mẹ tôi Thật là êm ái Đã bao lần mẹ tôi mang tôi chạy băng qua cánh rừng qua đồng cỏ mênh mông để tránh hổ dữ Mẹ thở hổn hển ướt đẫm mồ hôi Ôi Tôi yêu mẹ biết bao
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
95 : 3 78 : 7 215 x 5 308 x 3
86 : 4 98 : 4 201 x 3 270 x 2
69 : 689 : 3 111 x 5 121 x 6
Bài 2: Có 8 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 40 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái?
Bài 3: Một bến xe có 63 xe ôtô, sau đó có 1/7 số ôtô rời bến xe. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu xe?
Bài 4: Trong kho có 9 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Người ta lấy ta 135kg gạo để bán. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 5: Tính
50g x 5 + 5g = 90g x 4 – 125g =
12g x 9 + 12g = 69g x 5 – 118g =
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 19
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch 2 gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau:
Cây bầu hoa trắng Cây mướt hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươI râm bụt Mào gà đỏ chót Hồng ửng hoa đào | Cao tít cây cau Mà thơm ngan ngát Hoa sen trên nước Hoa dừa trên mây Đất nước em đây Bốn mùa hoa thắm |
Bài 2: Gạch dưới câu được viết theo mẫu Ai thế nào? trong các câu dưới đây rồi điền vào chỗ trống trong bảng cácbộ phận thích hợp.
Ngày xưa, Hươu rất nhút nhát. Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ. Tuy vậy, Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bong. Một hôm, nghê tin bác Gấu ốm nặng, Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.
Ai (con gì, cái gì) | Thế nào? |
……………………………………………… | …………………………………………… |
……………………………………………… | …………………………………………… |
……………………………………………… | …………………………………………… |
Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai- thế nào?
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
42 : 4 56 : 4 75 : 5 94 : 3
86 : 4 79 : 7 45 : 2 77 : 6
215 x 3 224 x 4 405 x 2 192 x 5
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
5 x 9 : 3 138 + 96 : 2
100 – 64 : 2 96 : 6 x 8
Bài 3: Trên xe buýt có 80 hành khách. Đến bến có 1/5 số khách xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu hành khách?
Bài 4: Năm nay bà 64 tuổi. Tuổi bà gấp đôI tuổi mẹ, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Minh. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Trong vườn có 6 cây cam. Số cây cam ít hơn quýt là 18 cay. Hỏi số cây cam bằng một phần mấy số cây quýt?
Bài 6: Có 63 mét vải, may mỗi một bộ quần áo hét 3mét. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 20
I. Chính tả
Bài 1: Điền vào chỗ trống xơ hay sơ
- …suất - …sài - ….xác - …..lược
- …kết - ….đồ - …..mướp - …..múi
Bài 2: Nối tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ viết đúng chính tả
A chắc trắc châu trâu | B trở bò nịch báu | A tro cho chiều triều | B tàn mượn đình tối |
II. Luyện từ và câu
Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A ( tên một số dân tộc ít người) với từ ngữ thích hợp ở cột B ( địa bàn mà dân tộc đó sinh sống).
1. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H-Mông |
| a. Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
2. Ba-na, Ê-đê |
| b. Miền núi phía Bắc |
3. Chăm, Khơ-me |
| c. Tây Nguyên |
Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- đẹp như…………………. - đỏ như…………………………
- Dai như…………………. – xanh như……………………..
- đen như…………………. – vàng như……………………..
Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh trong bài “ Chõ bánh khúc của dì tôi”
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
329 : 5 628 : 7 496 : 7 593 : 7
432 : 3 876 : 5 372 : 3 457 : 3
Bài 2: Tìm x
x : 4 = 106 : 2 x : 3 = 824 : 4
150 : x = 45 : 9 625 : x = 35 : 7
Bài 3: Vườn nhà Hồng có 54 cây vải, vườn nhà Huệ có số cây vải kém vườn nhà Hồng 6 lần. Hỏi cả hai vườn có bao nhiêu cây vải?
Bài 4: Một trại nuôi gà có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi một số gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà?
Bài 5: Trong phép chia hết có số chia là 48 và thương là 6. Nếu vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 21
TIẾNG VIỆT
I.Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống xơ hay sơ
- …….suất - ……sài
- ……kết - ……mướp
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm
- cao như……….. – dai như……………
- vui như……….. - đen như…………….
Bài 2( 3 điểm): Đặt 3 câu trong đó mỗi câu sử dụng một hình ảnh so sánh tìm được ở bài tập 1.
Bài 3( 3điểm): Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn sau:
Những ngôi sao trên trời Như cánh đồng mùa gặt Vàng như những hạt thóc Phơi trên sân nhà em. | Vầng trăng như lưỡi liềm Ai bỏ quên giữa ruộng Hay bác thần nông mượn Của mẹ em lúc chiều. |
III. Tập làm văn
Dựa vào bài thơ “Gọi bạn” của nhà thơ Đình Hải, em hãy kể lại câu chuyện cảm động về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng
TOÁN
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
486 : 4 365 : 5 792 : 3 906 : 3
Bài 2( 2điểm): Điền dấu thích hợp vào ô trống
a. 5 x 9 9 x 4 + 9 b. 9 x 8 – 19 6 x 6 : 9
Bài 3( 2điểm): Tính nhanh
a. 3 x 5 + 2 x 3 + 3 x 3 b. 2 x 9 + 5 x 9 + 27
Bài 4( 3 điểm): Hiện nay con 4 tuổi, mẹ gấp 8 lần tuổi con. Hỏi khi sinh con mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 5( 1điểm): 1/6 tấm vải dài 6 m. Hỏi 1/4 tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 22
TIẾNG VIỆT
Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng:
đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình.
STT | Nhóm | Từ ngữ |
Cơ sở vật chất thành phố | ………………………………………………….. …………………………………………………. | |
Phương tiện giao thông chủ yếu ở thành phố. | …………………………………………………. ………………………………………………….. | |
Công cụ sản xuất của người nông dân. | ………………………………………………….. …………………………………………………. | |
Cảnh quen thuộc ở nông thôn | …………………………………………………. …………………………………………………. |
TOÁN
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
52 + 81 : 9 100- 13 x 7 78 : 6 + 96 : 8
19 x 5 + 2 14 – 48 : 6 528 : 4 – 318 : 3
Bài 2: Tìm x
936 : x = 3 x : 5 = 121 ( dư 4)
x : 5 = 125 x : 6 = 18 ( dư 2)
Bài 3: Lớp 3D có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi ọc sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban jđii thi học sinh giỏi?
Bài 4: Hãy điền dấu ( + , - , x, : ) vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị.
15….3…..7 = 38 15 …..3…..7 = 35
15 …3….7 = 52 15…3….7 = 19
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 23
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây.
Lá thông như thể chùm kim
Reo lên trong gió một nghìn âm thanh
Lá lúa là lưỡi kiếm cong
Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng
Lá chuối là những con tàu
Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.
Sự vật được so sánh | Từ so sánh | Sự vật so sánh |
……………………....... | ……………....... | …………………………………………… |
………………………... | ………………... | …………………………………………… |
……………………….. | ………………... | …………………………………………… |
Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau:
Đầm sen nở sen vàng. Lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp chen nhau, phủ kín mặt đầm.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
639 : 6 724 : 4 515 : 5 407 : 8
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
9 x ( 390 : 6) 137 + 28 x 6
144 : 8 : 2 427 – 135 : 5
Bài 3: Tìm x
x : 4 + 16 = 200 X x 5 – 199 = 306
Bài 4: số
Chiều dài | 19 m | 2dam | 3hm | 2m |
Chiều rộng | 8m | 16m | 3dam | 12dm |
Chu vi hình chữ nhật |
|
|
|
|
Bài 5: Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng là 36m và chu vi hình chữ nhật đó là 2hm?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 24
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
Tên sự vật | Từ gọi sự vật như gọi người | Từ ngữ tả sự vật như tả người. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
Bài 3: Trả lời các câu hỏi”
………………………………………………
………………………………………………
……………………………………………..
TOÁN
Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921
Bài 2: Viết các số sau:
Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu:
4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 =
9469 = 5074 =
5555 = 2004 =
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?
Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị
( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 25
I. Chính tả
Bài 1: Điền vào chỗ trống
II. Luyện từ câu
Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên.
ví dụ: quốc kì, quốc ca
Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576
Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Hãy nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng:
AB- DC – EG – MN- PS – EP – KQ – GS.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 26
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây.
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Tên sự vật | Từ ngữ tả sự vật như người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu?
TOÁN
Bài 1: Tính nhẩm
4823 + 5000 9600- 400 3724 + 2000
4000- 3500 5836 – 2000 5734 – 3734
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
4672 + 3583 + 193 956 + 126 x 4
4672 – 3583 – 193 2078 – 328 : 4
Bài 3: Tìm x
x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000
726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000
Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách)
Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn.
+ 17 - 40 + 25
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 27
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B
Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác.
Các từ chỉ:………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… | Các từ chỉ:………………………………… …………………………………………….. …………………………………………….. …………………………………………….. |
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
326 : 3 428 : 4 515 : 5 279 : 2
1304 x 3 2345 x 2 3092 x 3 1602 x 5
Bài 2: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngàu thứ bẩy? Là những ngày nào?
Bài 3: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó là những ngày nào?
Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cm
Vẽ đường kính AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy gốc vuông? là những góc nào?
Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 28
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ chấm d hay v
- Khu vườn …ắng….ẻ – Trăng tròn ……ành ….ạch
- Nhớ thương …a….iết – Sức khoẻ ….ẻo…ai
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 3điểm): Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác.
- Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ…………………………………………………………
- Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ:………………………………………………………..
Bài 2( 2điểm): Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư.
Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng.
Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí thức mà em biết.
TOÁN
Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính
4185 + 3674 6325 + 2139 3329 – 1678 6605 – 3479
Bài 2( 2điểm) : Tìm a
a x 5 + a = 360 : 6 720 : ( a x 2 + a x 3) = 2 x 3
Bài 3( 2điểm) : Tổng hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm 2 số đó.
Bài 4( 3điểm): Khi viết thêm chữ số 8 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 332 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu.
Bài 5( 1điểm): Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80km. Hỏi:
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 29
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống ước hay ướt
- Cầu đ……. ước thấy – Quần áo là l….
- N…..chảy đá mòn – V…..núi băng rừng
II. Luyện từ và câu
Câu 1( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn về con mèo nhà em nuôi trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Bài 2( 2điểm): Chỉ rõ những câu văn sử dụng biện pháp nhân hoá mà em đã sử dụng ở bài tập 1 bằng cách gạch chân.
Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp
III. Tập làm văn
Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học chế tạo được nhiều máy móc phục vụ con người. Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó.
TOÁN
Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính
4185 x 4 6325 x 2 3329 x 5 6605 x 2
Bài 2( 2điểm): Tìm a
a x 6 + a = 420 720 : ( a x3 + a x 5) = 2 x 3
Bài 3( 2điểm): Tổng hai số là 83, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 8 và dư 3. Tìm hai số đó
Bài 4( 1điểm): Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 331 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu.
Bài 5( 2điểm): Một xe lửa đI trong 4 giờ được 160km. Hỏi:
Bài6 (1điểm): Hiện nay, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi bố, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi khi sinh người con đó thì mẹ bao nhiêu tuổi,
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT
Bài luyện tập số 30
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng.
Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Những sự vật được nhân hoá | Những sự vật ấy được gọi bằng | Những sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân.
Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau:
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
4524 : 3 6012 : 6 5731 : 3
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
4412 : 4 x 3 3906 – 8205 = 7040
Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?
1