BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 1

I. Chính tả          Điền vào chỗ trống d hay gi

- ăn mặc ...ản dị – kể lể ….ài …òng

- nước mắt ….àn…ụa – tính tình ..ễ ….ãi

II. Luyện từ và câu

Bài 1): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng

Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

Tên sự vật được nhân hoá

Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật

Cách nhân hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2( ): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm

  1. Chim hót líu lo
  2. Nắng bốc hương trầm thơm ngây ngất.

Bài 3( ): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp.

  1. Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín.
  2. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong mây mù.

Bài 4( ): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào?

  1. Ở đây cây cối mọc um tùm.
  2. Gió thổi nhè nhẹ làm lung lay những chiếc lá xanh tươi.

III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.

Toán

Bài 1( ): Đặt tính rồi tính

246+ 348 257+ 129

568 + 125 369 + 215

Bài 2 : Tìm m

m + 356 + 125 = 671  456 + 129 + m = 781

Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 2

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr

Nắng vàng lan nhanh xuống…..ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt …iêm. Trên những ruộng lúa…..ín vàng, bóng áo…..àm và nón…..ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 2điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo.

-         Chỉ dịp vui tổ chức định kì:………………………………………………

-         Chỉ cuộc họp:……………………………………………………………..

Bài 2( 2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi.

  1. Đoàn người diễu hành đi qua ……………
  2. Đám tang tổ chức theo…………..đơn giản.
  3. Đối với người lớn tuổi cần giữ……………
  4. Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức …………….

Bài 3( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Trong các câu dưới đây để có thể sử dụng thêm dấu phẩy.

  1. Hà Nội, …………là thành phố lớn của nước ta.
  2. Trong vườn, hoa hồng,…….đua nhau nở rộ.

Toán

Bài 1       Đặt tính rồi tính

246+ 348 257+ 129

568 + 125 369 + 215

Bài 2 Tìm m

m + 356 + 125 = 671  456 + 129 + m = 781

Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.

Bài 4) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:

  1. Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
  2. Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?

Bài 5: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính  +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.

Bài6

Bài tập 1: GV giao BT về cộng số có ba chữ số (Có nhớ một lần)

Bài 7:        Kiểm tra bảng cửu chương (từ bảng 1-5)

 

* Bài 8: Từ một miếng tôn hình vuông ABCD, người ta cắt đi một hình vuông MNPD mỗi cạnh 5 cm; đoạn AM = 4 cm ( như hình vẽ ).

            Diện tích còn lại của hình vuông ABCD là:                         A                         B

            A.54cm2                 C. 60cm2                                            4cm                          

  B.56cm2                 D. 64cm2                                                M            

                                                                                                      5cm

 

                                                                                                              D       P         C

 

* Bài 9: Khoanh tròn vào chữ đặt trước cách đọc chính xác nhất cho số: 45555

    A. Bốn mươi nhăm nghìn năm trăm năm mươi nhăm.

    B. Bốn mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm.

  1. Bốn năm nghìn năm trăm năm lăm.

* Bài 10: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm phép tính:

                      9                                  ........                                1.......7

            x  5.....0.                                     8                            x           3

            ...3 1....                                  1000                               .......6.....

* Bài 11:     Khoanh vào câu trả lời đúng:         B                  C

A.Hình bên có 2 góc  không vuông.

B. Hình bên có 3 góc  không vuông.

C. Hình bên có 4 góc không vuông.                                              

                                                                          A                 I               D

* Bài 12: Tính giá trị của biểu thức là tổng của:

  1. Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là ......................................

B. Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là ............................................

C. Giá trị của biểu thức là .....................................................

Tiếng Việt

* Bài 8: Viết:

1. l hay n vào chỗ trống:

                a) .... ung .... inh, .... ặn .... ội, .... ấp .... ánh, .... ăn tăn.

                b) .... ườm .... ượp, .... ôn .... ao, .... áo .... ức, .... ứt .... ẻ.

2. Ghi S vào       cạnh các từ sau viết sai chính tả:

             Ná mạ                                                Nón lá

             Chiều thu                                           Chiều đình

             Trong chẻo                                        dáng chiều

             Lệch bệt                                              Linh tính.

* Bài 9: Gạch chân từ lạc trong các nhóm sau:

a.Núi đá, sân trường, hang sâu, xinh tươi, lớp học, bạn bè

b. Nhảy dây, vui chơi, vui tươi, suy nghĩ,

* Bài 10: Khoanh tròn vào chữ đứng trước bộ phận vị ngữ của câu :

                Chồi non trên cành đang nảy lộc.

    A. Trên cành đang nảy lộc

    B. Đang nảy lộc.

    C.Nảy lộc.

Bài 11: Nối các câu sau tương ứng với mẫu câu:

    - Núi cao quá.                                                        Ai ( cái gì ) - là gì ?

    - Bé An là học sinh mẫu giáo.                              Ai ( cái gì ) -  thế nào ?

    - Nó làm bài cô giáo cho.                                     Ai ( cái gì ) - làm gì ?

* Bài 12: Chọn các từ (vui sướng, vui vẻ, vui vui) điền vào chỗ trống( mỗi từ 1 câu)

                 - Được điểm 10, nó cảm thấy .................... không tả xiết.

                 - Chị ấy lúc nào cũng ....................

                 - Hôm nay, nó cảm thấy ................trong lòng.

* Bài 13: Ghi chữ Đ vào            trước dòng đã là câu:

         Nếu em học giỏi

         Em học giỏi

        Những cô bé ngày nào nay đã trở thành

        Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành

        Những con voi về đích trước tiên

        Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả

* Bài 14: Khoanh tròn vào chữ đứng trước từ  chỉ phẩm chất tốt đẹp của mỗi con người :

      A. Ngoan ngoãn                    C. Chịu khó                          Đ. Hiên ngang

      B. Cần mẫn                            D. Thật thà                           E. Can đảm

* Bài 15 Em chọn dấu chấm(.) dấu chấm hỏi(?) hay dấu chấm than(!) để điền vào   c        dưới đây:

a. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào                    

b. Nếu ta thường xuyên tập luyện thể thao sẽ làm cho cơ thể cường tráng          

c. Bạn hãy giúp tôi nào        

* Bài 16: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để các vật trong các câu dưới đây được nhân hoá:

a............ mặt trời nhuộm đỏ sườn núi phía tây và ...............lửa xuống mặt đất .

b.Những vì sao đang .............................. trên bầu trời đêm.

c................. Sáo sậu, ...................... sáo nâu....................... trên cành cây.       

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 3

Tiếng Việt

* Câu 1- Tiếng Việt: Ghi lại các từ viết sai chính tả trong các từ dưới đây:

a) Thuốc đắng. b) Ruộc thịt.    c) Luột là.                 d) Trải chuốt.

* Câu 2 - Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

       Biểu thức: 2 + 18 x 5 có giá trị là:

    a) 100            b) 28              c) 92                         d) 126

* Câu 3 - Tiếng Việt: Tìm từ thích hợp với mỗi nghĩa sau:

- Chỉ một điều gì đó có nét thú vị, buồn cười.................................. ( Ngộ nghĩnh ).

* Câu 4- Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy. Hỏi ngày 7 tháng 5 cùng năm đó là thứ mấy ?

   a) Thứ sáu                 b) Thứ bảy                  c) Chủ nhật                     ( Thứ bảy ).

* Câu 5 - Đạo đức: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây ?

a) Trẻ em không cần tôn trọng đám tang.

b) Chỉ cần tôn trọng đám tang mà em biết.

c) Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là công việc của người lớn.

d) Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những công việc vừa sức.

* Câu 6- Tiếng Việt: Em hiểu thế nào là chủ quan:

a) Là rất tự tin.

b) Là tự tin vào chính bản thân mình.

c) Là tự tin quá mức không lường trước được khó khăn.

* Câu 7- Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 Nam đi từ trường lúc 11 giờ kém 5 phút. Nam về đến nhà lúc 11 giờ 15 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ?

A. 5 phút                     B. 15 phút                             C. 20 phút.

* Câu 8- Tiếng Việt: Điền chữ còn thiếu vào chỗ chấm:

- Nét chữ ......... người.

Toán

* Câu 9 - Toán: Điền Đ, S ?

a) Diện tích hình chữ nhật = dài + rộng ( cùng đơn vị đo )               

b) Diện tích hình chữ nhật = dài x rộng ( cùng đơn vị đo )

c) Diện tích hình chữ nhật = ( dài + rộng ) x 2 ( cùng đơn vị đo )

* Câu 10- Tiếng Việt: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai, anh là công dân nước nào ?

a) Là Phạm Tuân, công dân Việt Nam.

b) Là Ga - ga- rin, công dân Liên Xô.

c) Là Am- xtơ - rông, công dân Mỹ.

* Bài 11- Tự nhiên và xã hội: Các loài động vật giống nhau ở điểm nào ? Hãy ghi lại chữ trước ý em cho là đúng:

a) Giống nhau về hình dạng.

b) Giống nhau là cơ thể đều gồm: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.

c) Giống nhau ở độ lớn.

* Câu 12 - Toán: Khoanh vào câu trả lời đúng:

Một hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. 15 m                    B. 10 m                           C. 50 m                            D. 150 m.

* Câu 13 - Tiếng Việt: Khoanh tròn vào chữ cái trước tên nước có chung đường biên giới với nước ta:

a) Liên bang Nga                    b) Trung Quốc                        c) Thái Lan

d) Căm - pu - chia                   đ) Lào                                      e) Ấn Độ.

* Câu 14 - Hát nhạc: Cô Hằng hát: " Bé ngoan của chị ơi, hôm nay trời nắng tươi, chị bay đi tìm nhuỵ làm mật ong nuôi đời .......".

Câu hát đó là lời của bài hát nào ? ...............................................................

* Câu 15 - Toán: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 7 m 3 cm = ?  

a) 73 cm                      b) 703 cm                        c) 730 cm                      d) 7003 cm.

* Câu 16- Tiếng Việt: Tìm từ lạc trong tiếng sau:

- Vui vẻ - chạy nhảy - hồi hộp - ánh nắng -  nghĩ ngợi .

* Câu 17 - Toán: Ghi Đ vào       câu trả lời đúng:

Hình bên có mấy góc vuông:

A. 3 góc vuông

B. 4 góc vuông

C. 5 góc vuông.

* Câu 18 - Quyền bổn phận trẻ em:

Ghi lại chữ cái trước ý em cho là đúng:

a. Trẻ em được học tập, vui chơi.      d. Trẻ em không cần lễ phép với người trên.

b. Trẻ em đòi gì được nấy.        c. Trẻ em được người lớn chăm sóc, dạy dỗ chu đáo.

* Câu 19 - Tiếng Việt:

Trong Tiếng Việt, hai bộ phận chính của câu là:

a) Trạng ngữ -  chủ ngữ - vị ngữ.

b) Chủ ngữ - vị ngữ .

c) Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ.

* Câu 20 - Toán: Tìm số có hai chữ số biết tích hai chữ số của hai số đó là 5 và thương giữa hai chữ số đó cũng là 5.                                                             ( 15, 51 )

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 4

   I. TOÁN:

* Bài 1: Ghi Đ vào       bài tính kết quả đúng:  

                    a) 5 x 8 : 2 = ?

A. 40 : 2 = 20                           B. 5 x 4 = 20                         C. 5 x 8 =40

                   b) 24 : 3 x 2 = ?

A. 24 : 6 = 4                           B. 8 x 2 = 16                        C. 26 : 6 = 4         

* Bài 2: Viết số và chữ thích hợp vào        :

Đọc số

Viết số

Trăm

Chục

Đơn vị

 

225

 

 

 

Bốn trăm năm mươi lăm

 

 

 

 

 

 

5

0

7

 

909

 

 

 

* Bài 3: Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm:

a. 100cm+20cm........1m   b. 12+7x4..........76    c.  30 m:6+ 9.......2m   d.2kg.......900g

* Bài 4: Điền sốvào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15:

 

9

 

3

5

 

 

 

 

 

* Bài 5:  đúng điền Đ, sai điền S vào các phép tính sau:

     a) 185 + 313                                                   b) 216 + 42

A. 185                        B. 185                              A. 216                              B. 216

  +   313                         + 313                               +   42                               +      42

       498                          498                                   636                                   258

* Bài 6: Số nào?

a)              +215           -124           +101   

     

 

 

 

 

* Bài 7: Điền các dấu ( x ), ( :) vào các         để được các đẳng thức đúng:

   4       3         2        1 = 1        8         8       6

    II. TIẾNG VIỆT:

* Bài 8: Điền l hay n vào chỗ chấm ( ......... ) ?

a) Đêm tháng ....... ăm chưa nằm đã sáng.                 c) ở hiền gặp ..... ành.

b) Lạ ..... ước lạ cái.                                                   d) ..... ời nói đi đôi với việc ..... àm.

* Bài 9: Tìm một từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền được vào các chỗ chấm (Quan sát,quan tâm, lạc quan ):

a) Cô giáo hướng dẫn chúng em ........................quả địa cầu.

b) Mẹ luôn .........................đến mọi người trong gia đình.

c) Chị ấy luôn ......................yêu đời.

* Bài 10: Tìm từ ngữ chỉ vật hoặc chỉ việc theo yêu cầu:

- Chỉ tên  công việc nhà nông có âm đầu "C" để làm ra lúa gạo.   Đó là : ..............................              

* Bài 11: Tìm tiếng:

a) Ngược lại với "vui" là ..................

b) Ngược lại với"cho ".........................

c) Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường.....................................

* Bài 12: Ghi dấu câu thích hợp vào         cuối các câu sau:

- Mùa xuân đến rồi

- Gà rừng ghé tai Chồn thì thầm rồi dặn lại: Mình sẽ làm như thế,  cậu có sợ không

* Bài 13: Điền từ nói về hình dáng hoặc động tác phù hợp vào chỗ chấm:

a) ................ như  tuyết.

b) .................như  sóc.

c) ................ như than.

* Bài 14: Dự báo thời tiết có ích lợi gì ? Hãy chọn ý trả lời đúng:

a)     Làm cho con người khoẻ mạnh

b) Cho ta biết trước thời tiết những ngày sau đó để sắp xếp công việc phù hợp.

c) Để tránh mưa, phòng lạnh giá hay oi nóng.

* Bài 15: Em chọn những câu nào dưới đây để viết về  Bác Hồ ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý em chọn ):

a) Bác Hồ là vị cha già của dân tộc.

b) Bác chỉ thương những người nghèo.

c) Bác chỉ  quan tâm đến người dân Việt Nam.

d) Bác lo lắng cho các chiến sỹ ngoài mặt trận..

* Bài 16: Đánh dấu + vào đặt trước câu có nội dung nói lên phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam ta:

         Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.

         Rừng Việt Nam có nhiều gỗ quý.

         Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết.

         Người Việt Nam cần cù trong lao động, dũng cảm trong chiến đấu.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 5

 

    I . TIẾNG VIỆT:

* Bài 1: Điền chữ l hoặc n:

   - .... á cờ;                                                     đồng  ...... úa;              

   - mặt ...... ạ;                                                   .......... ón mũ.

* Bài 2: Điền tiếng xay hoặc say:

- ........... bột                                            ............ xe.

- ........... thóc                                          ............ rượu.

* Bài 3: Trong bài thơ: Ò ó o " câu thơ nào cho biết tiếng gà gáy báo hiệu trời sáng ?

a) Gọi ông trời nhô lên rửa mặt.

b) Giục quả na mở mắt tròn xoe.

c) Giục hàng tre đâm măng nhọn hoắt.

* Bài 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu thơ sau:

         - Tre ............................ nhớ gió.

* Bài 5: Âm: gh, k , ngh, thường đứng trước những âm nào ? Đánh dấu x vào

- e, ê, i          

- a, o ,ô, ơ, u, ư

* Bài 6: Hãy ghi lại đúng thứ tự các câu thơ trong bài thơ: " Hoa sen " và chép lại bài thơ đó:

                                 Nhị vàng, bông trắng, lá xanh

                           Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng.

                                Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùi

                              Trong đầm gì đẹp bằng sen.

 

.............................................................................................................................................

          II. TOÁN:

* Bài 8: Viết các số: 25, 52, 77 vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng:

              +          =                                                        -         =

              +          =                                                        -         =

* Bài 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

              4  8                        2     5                           2                               5

                 -                                           +                                                 +      7   6                          -     3  4

              4  3                        7     5                      8                                        4

* Bài 10: a)Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

                    Nếu thứ tư tuần này là ngày 10 thì:

- Thứ tư tuần trước là ngày ..........................

- Thứ tư tuần sau là ngày .............................

b) Một tuần và 5 ngày có bao nhiêu ngày:..........................................................................

* Bài 11: Đúng điền Đ, sai điền S:

      23                              24                                   8                               78

   + 46                           5                                +  52                            + 3

      69                             74                                  50                             108

* Bài 12

a)     Từ hai chữ số 6 và 8 viết được các số có hai chữ số là:................................................

b)    Từ hai chữ số 0 và 9 viết được các số có hai chữ số là: ...............................................

* Bài 13: Viết số, chữ thích hợp vào ô trống:

 

 

 

 

 

 

* Bài 14: Điền số hoặc chữ số?

a)              9 < 31                3         > 30               25  <         < 27

 

b)     10 + 6 = 6 +                    18 - 3 -          = 10                      70 + 8 <           < 70 + 10

 

* Bài 15: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

   A                                                     C       ?cm             B

                                10 cm                                       

                                                15cm

                                                              Bài giải

.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

Bài 16: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

              Hình bên có:

a. 9 hình vuông.

b. 10 hình vuông.

c. 14 hình vuông.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 6

Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a/ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:    26 – 12 : 3 x 2  là:

       A.  Trừ - chia – nhân                     B. Nhân – chia – trừ

       C. Chia – nhân – trừ                      D. Trừ - nhân – chia

b/ Từ ngày 25 tháng 7 đến 25 tháng 8 có …….ngày.

       A.  28              B. 29                  C. 30                  D. 31

c/ Từ 11 giờ trưa đến 6 giờ chiều trong cùng một ngày thì kim dài và kim ngắn của              chiếc đồng hồ gặp nhau mấy lần?

       A. 4 lần           B. 5 lần               C. 6 lần                D. 7 lần

d/ 256 dm = … m…cm

A. 2m 56cm             b. 25m 60cm            C. 25m 6cm           D. 2m 560cm

Bài 2: Tính nhanh:

10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20           b/ (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)

Bài 3:   Tìm x biết:

a/ 7 x X = 735 : 3                            b/ 48 : X : 2 = 4

Bài 4:  Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng 1/4 số que tính đó, chia cho Huệ 1/3 số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?

Bài 5:  Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 8 rồi trừ đi tích của số đó với 5 thì được số lớn nhất có 3 chữ số.

Bài 6:   Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.

ĐÁP ÁN

Bài 1: (1 điểm): khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm

a/ C            b/ D             c/ C              d/ B

Bài 2: (1,5 điểm): làm đúng mỗi câu 0,75 điểm

a/ 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 = (10 + 20) + (12 + 18) + (14 + 16)        (0,25 đ)

                                                             =   30    +    30    +    30                          (0,25 đ)

                                                             =   30  x  3   = 90                                     (0,25 đ)

         b/  Ta có:  12 – 11 – 1 = 0  nên:                                                                  (0,25 đ)

  (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1) = (125 – 17 x 4) x 0                                  (0,25 đ)

                                                            =   0                                                       (0,25 đ)

Bài 3: (1,5 điểm): làm đúng mỗi câu được 0,75 điểm

a/ 7 x X = 735 : 3                                           b/  48 : X : 2 =  4

              7 x X = 245            (0,25 đ)                                 48 : X  =  4 x 2           (0,25 đ)

                    X = 245 : 7       (0,25 đ)                                 48 : X  =  8                 (0,25 đ)

                    X =  35             (0,25 đ)                                        X  =  48 : 8

                                                                                                  X  =  6                 (0,25 đ)

Bài 4: (2 điểm)   Số que tính Lan chia cho Hồng

56  :  4   =   14 (que tính)                                                  (0,25 đ)

Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho Hồng là:                     (0,25 đ)

56 – 14  =  42 (que tính)                                                   (0,25 đ)

Số que tính Lan chia cho Huệ là:                                               (0,25 đ)

42     :  3  =  14 (que tính)                                                   (0,25 đ)

Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho hai bạn là:                  (0,25 đ)

56 – (14 + 14)  =  28 (que tính)                                       (0,25 đ)

                                              ĐS: 28 que tính                                      (0,25 đ)

Bài 5: 2 điểm

Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999                                                                          (0,25 đ)

Ta có: 8 – 5 = 3                                                                                                  (0,5 đ)

Vậy một số nhân với 8 trừ đi số đó nhân với 5 thì bằng số đó nhân với 3.       (0,5 đ)

Vậy 3 lần số cần tìm là:  999                                                                             (0,25 đ)

Số cần tìm là: 999 :  3  = 333                                                                             (0,25 đ)

                                    ĐS: 333                                                                                    (0,25 đ)

Bài 6: 2 điểm

Nửa chu vi đám ruộng đó là:        48 : 2 = 24 (m)                                  (0,25 đ)

Ta có sơ đồ:    Rộng:

                                  Dài                                                    24 m                      (0,25 đ)

Theo sơ đồ ta thấy nửa chu vi gấp 4 lần chiều rộng                               (0,25 đ)

Vậy chiều rộng đám ruộng đó là:                                                           (0,25 đ)

24 : 4 = 6 (m)                                                                               (0,25 đ)

Chiều dài đám ruộng đó là:                                                                    (0,25 đ)

24 – 6 = 18 (m)                                                                             (0,25 đ)

                   ĐS: 6m ;   18 m                                                                  

Tiếng Việt

Câu 1   Từ có thể điền vào chỗ trống trong câu sau:

                 Gánh xiếc của ông bấy giờ gồm những ........... nổi tiếng.

         A. nhân tài          B. tài nghệ            C. tài tử                        D. thiên tài

Câu 2: Tiếng Việt        Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là " hoa học trò"

  1. Vì tất cả mọi người đều gọi thế.
  2. Vì học trò rất thích hoa phượng

Vì hoa phượng gắn bó, thân thiết với tuổi học trò

.Câu 3: Tiếng Việt

          Tìm từ dùng sai trong câu sau:

Ngắm nhìn cánh đồng lúa và rặng dừa xanh em cảm thấy quê mình hoà bình qúa.

ĐA: hoà bình

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 7

Bài 1:

a/ Tính giá trị biểu thức sau, biết A = 100

                                      282 – A : 2 =                                                    ( 1đ )

b/ Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 

                  19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 +  23 + 24 + 26                ( 1đ )

Bài 2: Tìm X:

            X : 9 = 17 (dư 8)                            X – 675 = 307 x 3                ( 2đ )

Bài 3 :

a/Tìm số bị chia, biết số chia là 3, thương là 18, số dư là số dư lớn nhất có thể có.                                                                                                          ( 1,5đ )

b/ Tìm số chia, biết số bị chia là 223, số thương là 7, số dư là só dư lớn nhất có thể có.                                                                                                        ( 1,5đ )

Bài 4:

          Tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình học kì I của trường Tiểu học Tân Trung là 296 em. Tổng số học sinh khá và học sinh trung bình là 206 em.

a/ Tính số học sinh giỏi của trường trong học kì I?                                 

b/ Tính tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho học sinh giỏi? Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 3 quyển vở?                                                            ( 2đ )                          

(0,25 đ)

TIẾNG VIỆT

Câu 1: Tìm từ có âm dầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp:

Nước chảy ...........

Chữ viết ...........

Ngôi sao ...........

Câu 2: Đọc đoạn văn sau:

Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang  màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp.

a/ Trong câu văn trên, em hiểu thế nào về các từ ngữ: Định cư,  ruộng bậc thang.

b/ Từ trái nghĩa đối lập với từ định cư là từ nào?

Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trốngtrong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so sánh:

a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như...............

b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như..................

c/ Những giọt sương sớm long lanh nh...........

d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như...........

Câu 4:  Đọc đoạn văn sau:

Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất …Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc, đi ngang sục sạo, tìm kiếm.

a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong bay trong đoạn văn trên.

b/ Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật như thế nào?

Câu 5:  Em có một người bạn thân ở nông thôn (hoặc thành phố). Hãy viết thư giới thiệu vẻ đáng yêu của thành phố (hoặc làng quê) nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm.

ĐÁP ÁN

Câu 1: (1 điểm): Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm

Nước chảy lênh láng

Chữ viết nắn nút

Ngụi sao lấp lỏnh

Tinh thần nao nỳng

Cấu 2: (1 điểm): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a/  - Định cư:  Sống cố định ở một nơi.

- Ruộng bậc thang:  Ruộng nằn ở sường đồi, núi; mỗi mảnh ruộng tạo thành từng bậc.

b/ Từ trái nghĩa với định cư là: Du cư

Câu 3: (1 điểm): Làm đúng mỗi câu được 0,25 điểm

a/ ……………………như canhs diều đang bay.

b/……………………như những con ngựa tung bờm phi nước đại.

c/……………………như những hạt ngọc.

d/……………………như một dàn đồng ca.

Câu 4: (1 điểm):  Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

a/ Các từ chỉ hoạt động của con ong là: lướt, dừng, ngước (đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt (râu), bay, đậu, rà khắp (mảnh vườn), đi dọc. đi ngang, sục sạo, tỡm kiếm.

( Tỡm đúng  6 từ được 0,25 điểm)

b/ Con ong ở đây là con vật nhanh nhẹn, linh lợi, thông minh.

Câu 5: 6 điểm

Học sinh làm đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm

- Làm đúng thể loại văn viết thư

- Giới thiệu được vẻ đáng yêu của nơi em ở để thuyết phục bạn.

-  Câu văn góy gọn cú hỡnh ảnh

- Chữ viết rừ ràng, trỡnh bày sạch dẹp

Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm từ 5,5 điểm đếm 0,5 điểm theo chênh lệch 0,5 điểm

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 8

Phần 1(5đ):Khoanh vào đáp án đúng:

Bài 1:Số liền trước của 1900là:

A. 1800                 B.2000                   C. 1899                D. 24

Bài 2:Giỏ trị của biểu thức :”48chia tớch của 2và4”là:

A. 384                B. 6                  C.96                     D.24

Bài 3:Hai năm trước anh hơn em 6tuổi.Hỏi 3năm sau anh hơn emmấy tuổi?

A.6tuổi                    B.9tuổi                   C.11 tuổi             D.3tuổi

Bài 4:Ngày 8 tháng 2 là thứ ba.Hỏi ngày 18tháng 2 cùng năm đó là thứ mấy?       A. thứ ba              B.thứ tư          C. thứ năm           D.thứ sáu

Bài 5:   Trong phộp chia có số dư lớn nhất là 8 thỡ số chia là bao nhiờu?

A. 7     B.8              C.9                  D.10

Phần 2:Điền đáp số đúng(5đ)

Bài 1:Cho 4chữ số:0;1;6;2.Viết số nhỏ nhất cú 4chữ số khỏc nhau.

                              ……………………

Bài 2:Tỡm x:             x:x=1           xlà:…………………………………………………………………………..

Bài 3:Một người lớn tuổi dắt cháu nội của mỡnh đi chơi.Người đó không phải là ông nội của em bé .Vậy người đó là gỡ của em bộ?...........................

Bài 4:Từ 8 đến 62 có bao nhiêu số tự nhiên?.................................................

Bài 5:Một xe tải chở 2 chuyến hàng ,mỗi chuyến chở 3 cỗ máy,mỗi cỗ máy nặng 25 kg .Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

………………………………………………………………………………

Phần 3:Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

3472+1618             4834-2693             1342x6            859:8

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 2:Tim x:                 x+8+x+4=38

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

Bài 3:Tớnh nhanh:

a.87+143+13-34                                  b. 25x16x4

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

Bài 4:Vườn cây ăn quả thu hoạch được số vải là882 quả.số quả cam bằng 1/3 ssó quả vải.Số quả quýt bằng 1/6 số quả cam.Hỏi thu hoạch được tất cả bao nhiêu quả các loại ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5:Có mấy hình tam giác?  

 

 

 

 

 

 

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 9

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

A= 18 x 9 + 72 : 8 + 27 x 8

Bài 2: Tìm y , biết:

a) y x 9 = 108 : 2                                   b) y : 7 = 28 x 2

Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào dấu *

a)              7 * *                                      b)         6 0 6

               X      *                                                   * 1 *

                   * 3 8                                                   3 * 9

Bài 4: Cho 3 số tự nhiên sau: 5; 2; 3 . Hãy lập thành các số có ba chữ số

( sao cho các chữ số không lặp lại)

Bài 5: An có 7 viên bi. Anh có số bi kém 9 lần số bi của An là 3 viên. Hỏi  anh có bao nhiêu viên bi?

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả( 2điểm): điền vào chỗ trống chọn hay trọn

- ……mặt gửi vàng – Kén cá ……canh

- lựa ……thóc giống – niềm vui …….vẹn

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 3điểm): Đọc các dòng thơ sau rồi điền vào bảng

 

          Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

 

Những trưa đồng đầy nắng

Trâu nằm nhai bang râm

Tre bần thần nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim

Tên sự vật được nhân hoá

Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật

Cách nhân hoá

 

 

 

Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

  1. Sóng vỗ rập rình
  2. Đàn cá bơi lội tung tăng

Bài 3( 2điểm): Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào?

  1. Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm.
  2. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông.

III. Tập làm văn: Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 10

 

              Ra đề kiểm tra và chấm điểm

Bài 1:

a/ Tính giá trị biểu thức sau, biết A = 100

                                      282 – A : 2 =                                                    ( 1đ )

b/ Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 

                  19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 +  23 + 24 + 26                ( 1đ )

Bài 2: Tìm X:

            X : 9 = 17 (dư 8)                            X – 675 = 307 x 3                ( 2đ )

Bài 3 :

a/Tìm số bị chia, biết số chia là 3, thương là 18, số dư là số dư lớn nhất có thể có.                                                                                                          ( 1,5đ )

b/ Tìm số chia, biết số bị chia là 223, số thương là 7, số dư là só dư lớn nhất có thể có.                                                                                                        ( 1,5đ )

Bài 4:

          Tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình học kì I của trường Tiểu học Tân Trung là 296 em. Tổng số học sinh khá và học sinh trung bình là 206 em.

a/ Tính số học sinh giỏi của trường trong học kì I?                                 

b/ Tính tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho học sinh giỏi? Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 3 quyển vở?                                                            ( 2đ )                          

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ.

A Chỉ những môn nghệ thuật

a. dệt vải b may quần áo c. tin học d. ảo thuật 

e. xiếc f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn  k. kịch nói.

B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.

a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ

e. đánh đàn                f. thiết kế g. biểu diễn xiếc

C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật

a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ

e. nhạc công f. bác sĩ  g. thợ xây h. ảo thuật gia

Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận… thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái hạt li ti cho mua sau.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 11

Bài 1 : a/ Tính bằng cách thuận tiện :     

                                                           25 x 5 x 4 x 2 – 276                               ( 1đ )

           b/ Tính giá trị biểu thức :

                                                           6400 – 124 : 4 x 7                                   ( 1đ )

           c/ Tìm X :

                                                       75 – ( X + 20 ) = 92 – 58                             ( 1đ )

 

Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết số đó giảm đi 8 lần rồi trừ đi 126 thì được 37.     ( 1đ )

Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 7 và hiệu các chữ số cũng là 7.(1đ)

Bài 4 : Cho dãy số sau : 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; …

         Hãy điền tiếp 3 số tiếp theo của dãy và giải thích tại sao lại điền như thế ?         (1đ)

Bài 5 : Một phép chia có số bị chia là 143, số thương là 8, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia của phép chia đó ?                                                                            (2đ)

Bài 6 : Hà năm nay 9 tuổi. Tuổi ông Hà bằng 6 lần tuổi Hà cộng với 8. Hỏi ông hơn Hà bao nhiêu tuổi ?                                                                                                               (2đ)

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ.

A Chỉ những môn nghệ thuật

a. dệt vải b may quần áo c. tin học d. ảo thuật 

e. xiếc f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn  k. kịch nói.

B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.

a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ e. đánh đàn f. thiết kế                             g. biểu diễn xiếc

C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật

a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ

e. nhạc công f. bác sĩ  g. thợ xây h. ảo thuật gia

Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận… thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái hạt li ti cho mua sau.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 12

Bài 1: Tính nhanh(2đ )

a)       11+12+13+14+15+16+17+18+19

b) 135x(a x 1- a:1) +115

=....................................................................................................................

=....................................................................................................................

=....................................................................................................................

=....................................................................................................................

Bài 2: (2đ)        Cho A=45 :( x-10 )

a)     Tính giá trị của A ,khi x=19

...................................................................................................................

b)Tìm x để A là số lớn nhất có một chữ số .

...................................................................................................................

Bài 3: (1.5đ)   Có một sợi dây dài 8m5dm .Muốn cắt lấy 5dm mà không có thướt,làm thế nào để cắt đúng ?

                                          Bài làm

.........................................................................................................................................................................................................

.Bài 4 :(2đ) Tuổi của chị em bằng tuổi của bố em.Tuổi của bố em kém ông em là 65 tuổi .Biết tuổi của ông em là số lớn nhất có hai chữ số .Tìm số tuổi của mỗi người ?

                                                        Bài làm

    ......................................................................................................................

Bài 5: (2.5 đ)  Số điểm mười của  bạn Bắc là số nhỏ nhất có hai chữ số.Số điểm mười của bạn Nam là số chẵn có hai chữ số Biết rằng số điểm mười của hai bạn là số lớn hơn  27 nhưng lại nhỏ hơn  30. Hỏi mỗi bạn có mấy điểm mười ?

                                             Bài làm

Bài 6 : Hà năm nay 9 tuổi. Tuổi ông Hà bằng 6 lần tuổi Hà cộng với 8. Hỏi ông hơn Hà bao

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống sa hay xa

- ….mạc  -  ……xưa

- phù … - sương…..

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 3điểm): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Nhiều ……khiến người xem………..khi nhìn thấy tình cảm và tâm hồn được nâng lên. Tình người trong bức ảnh đã tạo nên mối……….trong công chúng …………nghệ thuật. Bức “ Ra khơi” gây được……………….mạnh ở những cánh buồm trắng, buồm nâu dập dờn, xốn xang trong nắng sớm của cửa biển Đồ Sơn. Đã mấy ai không …………….ngậm ngùi trước những chiếc lá vàng cuối thu đậu trên mặt nước trong veo của tác phẩm “ Trôi dạt”, “ Cánh buồm nhỏ”, “ Xuôi dòng Năm Căn” gây ………….qua những dải mây lãng đãng, dát mỏng tang trên bầu trời.

( giao cảm, thưởng thức, hiệu quả bất ngờ, bức tranh, ấn tượng, ngỡ ngàng, xúc động)

Bài 2( 3điểm):

  1. Tìm các từ có tiếng đứng sau chỉ những người lao động nghệ thuật. Mẫu: ca sĩ
  2. Tìm các từ có tiếng nhạc đứng trước nói về lĩnh vực âm nhạc. Mẫu: nhạc cụ

Bài 3( 2điểm): Điền bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu:

  1. Qua câu chuyện đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a…………………..
  2. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí……………………………………………

III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghẹ thuật.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 13

 

A.Phần trắc nghiệm : Khoanh vào chữ đứng trước kết quả đúng.

 

Câu 1 (2 điểm) 125 x 3 =  ?            Kết quả:      A = 365        ;    B = 375     ;  C = 370.

                         246 x 2 + 35 =  ?    Kết quả:      A = 510        ;   B = 530      ;  C = 527.

Câu 2 : Tìm X. (2 điểm)

           a.    X –  65 = 107                 Kết quả:       A)  X = 172  ;  B)  X = 42  ;  C)  X = 107.

           b.    X  :  4  =  104                 Kết quả:        A)  X = 26    ;  B)  X = 416 ; C)  X = 100.

Câu 3 : Một đàn chim đang bay. Một con bay trước, trước hai con, một con bay giữa, giữa hai con. Một con bay sau, sau hai con. Hỏi đàn chim có mấy con ? (1 điểm)

     A. Có rất nhiều con.                         B. Có 3 con.                           C. Có 6 con

Câu 4 : Hình bên dưới có mấy góc vuông ? (1 điểm)

     A . Không có góc vuông nào.         B . Có một góc vuông.          C . Có 2 góc vuông.

B.Phần tự luận:

Câu 5 : Có 4 bao gạo. Trong đó một bao 24 kg gạo, 3 bao còn lại mỗi bao 25 kg gạo. Hỏi tất cả có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (2 điểm)

                                                  Bài giải:....................................

 

Câu 6 : Nhân năm học mới Bố mua về 25 quyển vở cho hai chị em, Bố bảo chia đều. Hỏi mỗi em đựơc nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, còn thừa bao nhiêu quyển vở? (2 điểm)

                                            Bài làm :..........................................................................                                                             I.Toán:

     Câu 1 : Khoanh vào các ý sau:  B  ; . C  (mỗi câu 1 điểm )

     Câu 2 :  Khoanh vào các ý sau:  A  ; . B  (mỗi câu 1 điểm )

     Câu3 :  Khoanh vào ý sau:  B  (1 điểm )

    Câu 4 :  Khoanh vào ý sau:  B  (1 điểm )

     Bài 5 : (2 điểm)    Viết đúng lời giải, phép tính đúng, đáp số ghi điểm tối đa

                                  3 bao: 3 x 25 = 75 kg

                                  4 bao: 75 + 24 = 99 kg

     Bài 6 : (2 điểm) Viết đúng lời giải, phép tính đúng, đáp số ghi điểm tối đa

                                   25 : 2 = 12 quyển vở (dư 1)

 TIẾNG VIỆT

I. Chính tả( 2điểm)

Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là g….g

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 2điểm): Đọc các dòng thơ sau:

Vươn mình trong gió tre đu

Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành

Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh

Tre xanh không đứng khuất mình bang râm

Bão bùng thân bọc lấy thân

Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn

Yêu nhau tre chẳng ở riêng

Luỹ thành ở đó mà nên hỡi người.

Dựa vào nội dung những câu thơ trên trả lời các câu hỏi:

  1. Những từ ngữ nào cho thấy tre được nhân hoá?
  2. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất gì ở cây tre Việt Nam

Bài 2( 2điểm): Viết đoạn văn ngắn(  4-5 câu) tả lại cuộc trò chuyện của Lá già và Lá non trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.

Bài 3( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao?

  1. Họ bị thức giấc bởi một trận mưa xối xả.
  2. Thỏ đã thua Rùa vì mải chơi và coi thường đối thủ.

III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn đó.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 14

I. Chính tả: 2điểm Điền vào chỗ trống ch hay tr

- ….. lại - …..trung

- …...con - …..củi

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 2điểm): Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau:

  1. Cánh đồng trong đẹp như một tấm thảm khổng lồ.
  2. Mấy con chim chìa vôi bay lên bay xuống hót ríu rít.

Bài 2( 2điểm): Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau.

  1. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm
  2. Khi cá vàng khẽ uốn lưng thì đuôi xoè rộng ra như một dải lụa màu da cam còn khoan thai uốn lượn mãi.

Bài 3( 3điểm): Các sự vật trong tùng cặp so sánh ở bài 2 có điểm nào giống nhau?

TOÁN

Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính

246+ 348 257+ 129

568 + 125 369 + 215

Bài 2 ( 2điểm) : Tìm m

m + 356 + 125 = 671  456 + 129 + m = 781

Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.

Bài 4( 2điểm) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:

  1. Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
  2. Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?

Bài 5( 1điểm: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính  +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 15

 

I. Chính tả: 2điểm Điền vào chỗ trống ch hay tr

- ….. lại - …..trung

- …...con - …..củi

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 2điểm): Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau:

  1. Cánh đồng trong đẹp như một tấm thảm khổng lồ.
  2. Mấy con chim chìa vôi bay lên bay xuống hót ríu rít.

Bài 2( 2điểm): Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau.

  1. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm
  2. Khi cá vàng khẽ uốn lưng thì đuôi xoè rộng ra như một dải lụa màu da cam còn khoan thai uốn lượn mãi.

Bài 3( 3điểm): Các sự vật trong tùng cặp so sánh ở bài 2 có điểm nào giống nhau?

TOÁN

Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính

246+ 348 257+ 129

568 + 125 369 + 215

Bài 2 ( 2điểm) : Tìm m

m + 356 + 125 = 671  456 + 129 + m = 781

Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.

Bài 4( 2điểm) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:

  1. Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
  2. Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?

Bài 5( 1điểm: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính  +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 16

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả ( 2điểm): Điền vào chỗ  chấm. l hay n

    Mùa …ắng, đất nẻ chân chim, …ền nhà cũng rạn ….ứt. Trên cái phập phều và ….ắng gió…..ắm dông như thế, cây đứng ….ẻ khó mà chống chọi ….ổi.

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 3điểm) : Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau:

  1. Tiếng suối trong như tiếng hát ca.

       Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa

  1. Trong như tiếng hạc bay qua,

Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.

Bài 2( 2điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm

  1. Quê hương là cánh diều biếc
  2. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.

Bài 3( 3điểm): Điền dấu câu thích hợp, viết hoa chữ cáI cần thiết.

   Bé treo nón bẻ một nhánh trâm bầu làm thước mấy đưa em chống hai tay ngồi nhìn chị bé đưa mắt nhìn đám học trò nó đánh vần tong tiếng đàn em ríu rít đánh vần theo.

III. Tập làm văn

Một lần em bị sốt cao, bố mẹ đã lo lắng và chăm sóc em với tất cả tấm lòng yêu thương. Hãy kể lại câu chuyện em bị ốm được cha mẹ chăm sóc như thế nào cho các bạn cùng nghe.

TOÁN

Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính

36 : 3 51 x 749 x 5 47 : 5

Bài 2( 2điểm)

  1. Gấp mỗi số sau đây lên 7 lần: 18 , 29
  2. Giảm  mỗi số sau đi 7 lần: 77, 63

Bài 3( 2điểm) : Gấp 1 số lên 4 lần rồi giảm tiếp kết quả đI 12 đơn vị  thì được 24. Tìm số đó.

Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo?

Bài 5( 1điểm): Tìm số bị chia, biết số chia là 15, thương là 8 và số dư là số dư lớn nhất.

Bài 6( 1điểm): Để đánh số trang của một quyển sách gồm 50 trang ta phải dùng bao nhiêu chữ số?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 17

I. Chính tả( 2điểm) trong các từ ngữ sau từ nào viết sai chính tả.

Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ.

II.Luyện từ và câu

Bài 1( 3điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh.

- Ở chân trời phía đông, mặt trời mọc đỏ như………………………………………………

- Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạch như…………………………………………….

- Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như…………………………………………………..

Bài 2( 2điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp quê hương.

  1. ………..lồng lộng c. …………nhởn nhơ
  2. ………..bay bổng d. ……….uốn khúc

Bài 3( 3điểm): Tìm những thành ngữ nói về quê hương.

Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sông gấm vóc, thẳng cánh cò bay, học một biết mười, chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, muôn hình muôn vẻ, quê cha đất tổ.

III. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( ít nhất 10 câu) kể về quê hương mình

TOÁN

Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính

56 : 3 83 x 7 59 x 6 76 : 4

Bài 2( 2điểm): Không tính kết quả hãy điển dấu ( >, <, =) thích hợp vào ô trống

a. 6 x 7 + 4         7 x 6 + 5 b. 7 x 8 – 7        7 x 7

Bài 3( 2điểm) Tìm  n

a. n : 6 = 7 ( dư 3)b.  85 : n = 9 ( dư 4)

Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 10 kg gạo. Hỏi cả hai túi đựng bao nhiêu kg gạo?

Bài 5( 1điểm): Để đánh số trang một số báo nhi đồng dày 30 trang ta cần bao nhiêu chữ số?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 18

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả

Bài 1: Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp

  1. hoa
  2. bát
  3. cố
  4. (hạt) đậu phộng
  5. ( hạt) vừng
  1. chén
  2. ly
  3. ( hạt) mè
  4. bông
  5. ( hạt) lạc

Bài 2: Điền dấu câu( chấm phẩy, chấm hỏi, chấm than) thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:

Đang đi      Vịt con thấy một bạn đang nằm trong cái túi trước ngực của mẹ    Vịt con cất tiếng chào:

-         Chào ban      Bạn tên là gì thế

-         Chào Vịt con    Tôi là chuột túi   Bạn có muốn nghe tôi kể chuyện về mẹ không

Vịt con gật đầu     Chuột túi liền kể:

- Tôi còn bé nên được ở trong cái túi trước bụng của mẹ tôi    Thật là êm ái    Đã bao lần mẹ tôi mang tôi chạy băng qua cánh rừng qua đồng cỏ mênh mông để tránh hổ dữ      Mẹ thở hổn hển ướt đẫm mồ hôi     Ôi     Tôi yêu mẹ biết bao

TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

95 : 3 78 : 7 215 x 5 308 x 3

86 : 4 98 : 4 201 x 3 270 x 2

69 : 689 : 3 111 x 5 121 x 6

Bài 2: Có 8 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 40 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái?

Bài 3: Một bến xe có 63 xe ôtô, sau đó có 1/7 số ôtô rời bến xe. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu xe?

Bài 4: Trong kho có 9 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Người ta lấy ta 135kg gạo để bán. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg gạo?

Bài 5: Tính

50g x 5 + 5g = 90g x 4 – 125g =

12g x 9 + 12g = 69g x 5 – 118g =

 BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 19

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch 2 gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau:

Cây bầu hoa trắng

Cây mướt hoa vàng

Tim tím hoa xoan

Đỏ tươI râm bụt

Mào gà đỏ chót

Hồng ửng hoa đào

Cao tít cây cau

Mà thơm ngan ngát

Hoa sen trên nước

Hoa dừa trên mây

Đất nước em đây

Bốn mùa hoa thắm

Bài 2: Gạch dưới câu được viết theo mẫu Ai thế nào? trong các câu dưới đây rồi điền vào chỗ trống trong bảng cácbộ phận thích hợp.

Ngày xưa, Hươu rất nhút nhát. Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ. Tuy vậy, Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bong. Một hôm, nghê tin bác Gấu ốm nặng, Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.

Ai (con gì, cái gì)

Thế nào?

………………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

……………………………………………

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai- thế nào?

TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

42 : 4 56 : 4 75 : 5 94 : 3

86 : 4 79 : 7 45 : 2 77 : 6

215 x 3 224 x 4 405 x 2 192 x 5

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

5 x 9 : 3 138 + 96 : 2

100 – 64 : 2 96 : 6 x 8

Bài 3: Trên xe buýt có 80 hành khách. Đến bến có 1/5 số khách xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu hành khách?

Bài 4: Năm nay bà 64 tuổi. Tuổi bà gấp đôI tuổi mẹ, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Minh. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Trong vườn có 6 cây cam. Số cây cam ít hơn quýt là 18 cay. Hỏi số cây cam bằng một phần mấy số cây quýt?

Bài 6: Có 63 mét vải, may mỗi một bộ quần áo hét 3mét. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 20

I. Chính tả

Bài 1: Điền vào chỗ trống hay

-         …suất - …sài - ….xác - …..lược

-         …kết - ….đồ - …..mướp - …..múi

Bài 2: Nối tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ viết đúng chính tả

A

chắc

trắc

châu

trâu

B

trở

nịch

báu

A

tro

cho

chiều

triều

B

tàn

mượn

đình

tối

II. Luyện từ và câu

Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A ( tên một số dân tộc ít người) với từ ngữ thích hợp ở cột B ( địa bàn mà dân tộc đó sinh sống).

1. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H-Mông

 

a. Nam Trung Bộ và Nam Bộ

2. Ba-na, Ê-đê

 

b. Miền núi phía Bắc

3. Chăm, Khơ-me

 

c. Tây Nguyên

Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.

-         đẹp như…………………. - đỏ như…………………………

-         Dai như…………………. – xanh như……………………..

-         đen như…………………. – vàng như……………………..

Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh trong bài “ Chõ bánh khúc của dì tôi”

TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

329 : 5 628 : 7 496 : 7  593 : 7

432 : 3 876 : 5 372 : 3 457 : 3

Bài 2: Tìm x

x : 4 = 106 : 2 x : 3 = 824 : 4

150 : x = 45 : 9 625 : x = 35 : 7

Bài 3: Vườn nhà Hồng có 54 cây vải, vườn nhà Huệ có số cây vải kém vườn nhà Hồng 6 lần. Hỏi cả hai vườn có bao nhiêu cây vải?

Bài 4: Một trại nuôi gà có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi một số gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà?

Bài 5: Trong phép chia hết có số chia là 48 và thương là 6. Nếu vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 21

TIẾNG VIỆT

I.Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống hay

- …….suất   - ……sài

- ……kết - ……mướp

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm

-         cao như………..  – dai như……………

-         vui như……….. -  đen như…………….

Bài 2( 3 điểm): Đặt 3 câu trong đó mỗi câu sử dụng một hình ảnh so sánh tìm được ở bài tập 1.

Bài 3( 3điểm): Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn sau:

Những ngôi sao trên trời

Như cánh đồng mùa gặt

Vàng như những hạt thóc

Phơi trên sân nhà em.

Vầng trăng như lưỡi liềm

Ai bỏ quên giữa ruộng

Hay bác thần nông mượn

Của mẹ em lúc chiều.

III. Tập làm văn

Dựa vào bài thơ “Gọi bạn” của nhà thơ Đình Hải, em hãy kể lại câu chuyện cảm động về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng

TOÁN

Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính

486 : 4 365 : 5 792 : 3 906 : 3

Bài 2( 2điểm): Điền dấu thích hợp vào ô trống

a. 5 x 9      9 x 4 + 9 b. 9 x 8 – 19    6 x 6 : 9

Bài 3( 2điểm): Tính nhanh

a. 3 x 5 + 2 x 3 + 3 x 3 b. 2 x 9 + 5 x 9 + 27

Bài 4( 3 điểm): Hiện nay con 4 tuổi, mẹ gấp 8 lần tuổi con. Hỏi khi sinh con mẹ bao nhiêu tuổi?

Bài 5( 1điểm): 1/6 tấm vải dài 6 m. Hỏi 1/4 tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 22

TIẾNG VIỆT

Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng:

đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình.

STT

Nhóm

Từ ngữ

  1.  

Cơ sở vật chất thành phố

…………………………………………………..

………………………………………………….

  1.  

Phương tiện giao thông chủ yếu ở thành phố.

………………………………………………….

…………………………………………………..

  1.  

Công cụ sản xuất của người nông dân.

…………………………………………………..

………………………………………………….

  1.  

Cảnh quen thuộc ở nông thôn

………………………………………………….

………………………………………………….

TOÁN

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

52 + 81 : 9 100- 13 x 7 78 : 6 + 96 : 8

19 x 5 + 2 14 – 48 : 6 528 : 4 – 318 : 3

Bài 2: Tìm x

936 : x = 3 x : 5 = 121 ( dư 4)

x : 5 = 125 x : 6 = 18 ( dư 2)

Bài 3: Lớp 3D có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi ọc sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban jđii thi học sinh giỏi?

Bài 4: Hãy điền dấu ( + , - , x, : )  vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị.

15….3…..7 = 38 15 …..3…..7 = 35

15 …3….7 = 52 15…3….7 = 19

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 23

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây.

Lá thông như thể chùm kim

Reo lên trong gió một nghìn âm thanh

Lá lúa là lưỡi kiếm cong

Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng

Lá chuối là những con tàu

Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.

Sự vật được so sánh

Từ so sánh

Sự vật so sánh

…………………….......

…………….......

……………………………………………

………………………...

………………...

……………………………………………

………………………..

………………...

……………………………………………

Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau:

Đầm sen nở sen vàng. Lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp chen nhau, phủ kín mặt đầm.

TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

639 : 6 724 : 4 515 : 5 407 : 8

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

9 x ( 390 : 6) 137 + 28 x 6

144 : 8 : 2 427 – 135 : 5

Bài 3: Tìm x

x : 4 + 16 = 200 X  x 5 – 199 = 306

Bài 4: số

Chiều dài

19 m

2dam

3hm

2m

Chiều rộng

8m

16m

3dam

12dm

Chu vi hình chữ nhật

 

 

 

 

Bài 5: Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng là 36m và chu vi hình chữ nhật đó là 2hm?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 24

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp

Ông trời nổi lửa đằng đông

Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay

Bố em xách điếu đi cày

Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau

Cậu mèo đã dậy từ lâu

Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.

 

Tên sự vật

Từ gọi sự vật như gọi người

Từ ngữ tả sự vật như tả người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?

  1. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
  2. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
  3. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Bài 3: Trả lời các câu hỏi”

  1. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan?

………………………………………………

  1. Em biết đọc từ bao giờ?

………………………………………………

  1. Em làm bài tập về nhà lúc nào?

……………………………………………..

TOÁN

Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921

Bài 2: Viết các số sau:

  1. Tám nghìn bẩy trăm linh hai
  2. 9 nghìn, 9 chục
  3. 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị
  4. 6 nghìn 5 trăm

Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu:

4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 =

9469 = 5074 =

5555 =  2004 =

Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?

Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị

( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 25

I. Chính tả

Bài 1: Điền vào chỗ trống

  1. sa hay xa: …mạc; ….xưa;  phù……; sương……; …..xôi;….lánh;…..hoa; ….lưới.
  2. se hay xe: …..cộ; …..lạnh; …..chỉ; …..máy.

II. Luyện từ câu

Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên.

ví dụ: quốc kì, quốc ca

Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:

  1. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.
  2. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.
  3. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây
  4. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.

Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?

  1. Đường lên dốc trơn và lầy
  2. Người nọ đi tiếp sau người kia.
  3. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
  4. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.
  5. Những khuôn mặt đỏ bong.

TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576

Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?

Bài 4: Hãy nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng:

AB- DC – EG – MN- PS – EP – KQ – GS.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 26

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây.

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa

Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo

Trời trong đầy tiếng rì rào

Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.

Đứng canh trời đất bao la

Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

Tên sự vật

Từ ngữ tả sự vật như người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu?

  1. Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.
  2. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ.
  3. Trong lớp, học sinh đang học bài.
  4. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá.

TOÁN

Bài 1: Tính nhẩm

4823 + 5000 9600- 400        3724 + 2000

4000- 3500 5836 – 2000         5734 – 3734

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

4672 + 3583 + 193 956 + 126 x 4

4672 – 3583 – 193  2078 – 328 : 4

Bài 3: Tìm x

x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000

726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000

Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách)

Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn.

         + 17                - 40            + 25

 

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 27

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác.

Các từ chỉ:…………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

Các từ chỉ:…………………………………

……………………………………………..

……………………………………………..

……………………………………………..

Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

  1. Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới vớt cá.
  2. Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng tháng mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm.
  3. Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra,
  4. Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên.
  5. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng.

 

 

TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

326 : 3 428 : 4 515 : 5 279 : 2

1304 x 3 2345 x 2 3092 x 3 1602 x 5

Bài 2: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngàu thứ bẩy? Là những ngày nào?

Bài 3: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó là những ngày nào?

Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cm

Vẽ đường kính  AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy gốc vuông? là những góc nào?

Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 28

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ chấm d hay v

- Khu vườn …ắng….ẻ – Trăng  tròn ……ành ….ạch

- Nhớ thương …a….iết – Sức khoẻ ….ẻo…ai

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 3điểm): Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác.

- Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ…………………………………………………………

- Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ:………………………………………………………..

Bài 2( 2điểm): Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư.

  1. Là một ……………..giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế.
  2. Tại các trạm y tế, các ……………đang khám bệnh cho mọi người.
  3. Cha tôi là một……………….. Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông đã phải thức trắng nhiều đêm.
  4. Công việc bộn bề khiến anh thường xuyên ngồi hàng giờ đồng hồ bên chiếc máy vi tính. Anh là một ………………..hàng đầu của đất nước.

Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng.

Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.

III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí thức mà em biết.

TOÁN

Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính

4185 + 3674 6325 + 2139 3329 – 1678 6605 – 3479

Bài 2( 2điểm) : Tìm a

a x 5 + a = 360 : 6 720 : ( a x 2 + a x 3) = 2 x 3

Bài 3( 2điểm) : Tổng hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm 2 số đó.

Bài 4( 3điểm): Khi viết thêm chữ số 8 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 332 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu.

Bài 5( 1điểm): Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80km. Hỏi:

  1. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km?
  2. Xe lửa đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu km?

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 29

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống ước hay ướt

- Cầu đ……. ước thấy – Quần áo là l….

- N…..chảy đá mòn – V…..núi băng rừng

II. Luyện từ và câu

Câu 1( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn về con mèo nhà em nuôi trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.

Bài 2( 2điểm): Chỉ rõ những câu văn sử dụng biện pháp nhân hoá mà em đã sử dụng ở bài tập 1 bằng cách gạch chân.

Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp

  1. Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá.
  2. Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về ngoài nương lúa đã chín vàng rực ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một những ngày hè vui vẻ nhất trong năm.

III. Tập làm văn

Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học chế tạo được nhiều máy móc phục vụ con người. Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó.

TOÁN

Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính

4185 x 4 6325 x 2 3329 x 5 6605 x 2

Bài 2( 2điểm): Tìm a

a x 6 + a = 420 720 : ( a x3 + a x 5) = 2 x 3

Bài 3( 2điểm): Tổng hai số là 83, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 8 và dư 3. Tìm hai số đó

Bài 4( 1điểm): Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 331 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu.

Bài 5( 2điểm): Một xe lửa đI trong 4 giờ được 160km. Hỏi:

  1. Xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu km?
  2. Xe lửa đó đi trong 2 giờ 30 phút được bao nhiêu km?

Bài6 (1điểm): Hiện nay, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi bố, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi khi sinh người con đó thì mẹ bao nhiêu tuổi,
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3

                                                     MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT             

Bài luyện tập số 30

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng.

Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

Những sự vật được nhân hoá

Những sự vật ấy được gọi bằng

Những sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân.

  1. Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi.
  2. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất.
  3. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ, nhút nhát và các cây cúc đại đoá lỗng lẫy, kiêu sa.

Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau:

  1. Mảnh vườn nhà bà em…………………….
  2. Đêm rằm, mặt trăng……………………….
  3. Mùa thu, bầu trời………………………….
  4. Bức tranh đồng quê……………………….

TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

4524 : 3 6012 : 6 5731 : 3

Bài 2: Tính giá trị biểu thức.

4412 : 4 x 3 3906 – 8205 = 7040

Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?

 

 

 

1