Phạm Văn Đại

 CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC LỚP 4+5

( Phạm Văn Đại - sưu tầm)

Bài 1: cho 3 chữ số 1, 2, 3. hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho, rồi tính tổng các số vừa viết được.

Bài 2: cho ba chữ số: a, b, c khác chữ số 0 và a lớn hơn b, b lớn hơn c.

a) với ba chữ số đó, có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số? (trong các số, không có chữ số nào lặp lại hai lần)

b) tính nhanh tổng của các số vừa viết được, nếu tổng của ba chữ số a, b, c là 18.

c) nếu tổng của các số có ba chữ số vừa lập được ở trên là 3330, hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đó là 594 thì ba chữ số a, b, c là bao nhiêu?

Bài 3: hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà ở mỗi số:

a) không có chữ số 5?b) không có chữ số 7

Bài 4: hỏi có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi số có:

a) 1 chữ số 5b) 2 chữ số 5.

 Bài 5: tìm hai số có tổng bằng 586. nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng mới bằng 716.

Bài 6: tổng của hai số thập phân là 16,26. nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được hai số có tổng mới là 43,2. tìm hai số đó.

Bài 7: khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, một bạn đã quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính như cộng hai số tự nhiên với nhau nên đã được tổng là 807. em hãy tìm số tự nhiên và số thập đó? biết tổng đúng của chúng là 241,71.

Bài 8: Tìm s t nhiên lớn nhất viết bởi các ch s khác nhau mà tổng các ch s của nói bằng 20.

Bài 9: với 4 chữ số :2, 3, x, y, bạn T viết được 18 số có 3 chữ số khác nhau. Tổng tất cả các số này bằng 5796. Tìm x, y (x<y)

Bài 10: a) Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3. Hãy tìm tổng của tất cả các số có ba chữ số khác nhau dược lập từ các chữ số trên.

b) Khi cộng một số tự nhiên với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 1159. Tìm số tự nhiên đó.

i 11: hiệu của 2 số là 45,16. nếu dịch chuyển dấu phảy của số bị trừ sang bên trái một

hàng rồi lấy số đó trừ đi số trừ ta được 1,591. tìm 2 số ban đầu.

Bài 12: hai số thập phân có hiệu bằng 9,12. nếu rời dấu phảy của số bé sang phải một hàng rồi cộng với số lớn ta được 61,04. tìm 2 số đó.

Bài 13: trong một phép nhân có thừa số thứ hai là 64, khi thực hiện phép nhân một người đã viết các tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả tìm được là 870. tìm tích đúng của phép nhân?

Bài 14: khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, bạn bình đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. hãy tìm số có 2 chữ số đó.

Câu 15: Từ 100 đến 200 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 2 mà không chia hết cho 4.

Bài 16: khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, bạn bình đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. hãy tìm số có 2 chữ số đó.

Bài 17: khi nhân một số với 4,05 một học sinh thực hiện phép nhân này do sơ xuất đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tích tìm được là 45,36. hãy tìm phép nhân đó.

Bài 18: khi thực hiện phép nhân 983 với một số có 3 chữ số, bạn bình đã đặt tích riêng thứ hai thẳng cột với tích riêng thứ ba nên được kết quả là 70776. em hãy tìm thừa số có ba chữ số chưa biết trong phép nhân trên, biết chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị.

Bài 19: Nam làm một phép chia có dư là số dư lớn nhất có thể có. sau đó nam gấp cả số bị chia và số chia lên 3 lần. ở phép chia mới này, số thương là 12 và số dư là 24. tìm phép chia nam thực hiện ban đầu?

Bài 20: số a chia cho 12 dư 8. nếu giữ nguyên số chia thì số a phải thay đổi như thế nào để thương tăng thêm 2 đơn vị và phép chia không có dư?

Bài 21: một số chia cho 18 dư 8. để phép chia không còn dư và thương giảm đi 2 lần thì phải thay đổi số bị chia như thế nào?

Bài 22: nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia thì ta được 6. nếu ta chia số bị chia cho 3 lần số thương thì cũng được 6. tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên.

Bài 23: nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia thì ta được 0,6. nếu ta chia số bị chia cho 3 lần số thương thì cũng được 0,6. tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên?

Bài 24: một phép chia có thương là 6, số dư là 3. tổng số bị chia, số chia và số dư bằng 195. tìm số bị chia và số chia?

Bài 25: cho 2 số, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. tìm 2 số đó.

Bài 26: tìm thương của phép chia, biết nó bằng số bị chia và gấp 3 lần số chia.

Bài 27: tìm thương của 2 số biết rằng số lớn gấp 5 lần thương và thương bằng 3 lần số nhỏ.

Bài 28: viết dãy số có kết quả bằng 100:

a) với 5 chữ số 1.

b) với 5 chữ số 5.

Bài 29: cho dãy tính: 128 : 8 x 16 x 4 + 52 : 4. hãy thêm dấu ngoặc đơn vào dãy  tính đó sao cho:

a) kết quả là nhỏ nhất có thể? b) kết quả là lớn nhất có thể ?

Bài 30: hãy điền thêm dấu ngoặc đơn vào biểu thức sau:

a = 100 - 4 x 20 - 15 + 25 : 5

a) sao cho a đạt giá trị lớn nhất và giá trị lớn nhất là bao nhiêu?

b) sao cho a đạt giá trị nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất đó là bao nhiêu?

Bài 31 : Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.

Bài 32: tìm giá trị của số tự nhiên a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó là bao nhiêu?

A = 2006 + 720 : (a - 6)

Bài 33: hãy cho biết :

a) các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100, … hay không?

b) số 1996 thuộc dãy 2, 5, 8, 11,… hay không?

c) số nào trong các số 666, 1000, 9999 thuộc dãy 3, 6, 12, 24, … ?

hãy giải thích tại sao?

Bài 34: cho dãy số : 1, 4, 7, 10, ..., 31, 34, ...

a) tìm số hạng thứ 100 trong dãy. b) số 2002 có thuộc dãy này không?

Bài 35: cho dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau như sau: 1234567891011121319821983. hãy tính tổng của tất cả các chữ số vừa viết.

Bài 36: cho dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 đến 1995. hỏi trong dãy số đó có:

a) bao nhiêu chữ số 1? b) bao nhiêu chữ số 5?

Bài 37: khi viết tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 500. hỏi phải sử dụng bao nhiêu chữ số 5? bao nhiêu chữ số 0 ?

Bài 38: cho dãy số:

a) 1, 2, 3, 4, 5, …, x. tìm x biết dãy có 1989 chữ số.

b) 1, 2, 3, 4, 5, ... , x. tìm x để số chữ số của dãy gấp 2 lần số số hạng.

c) 1, 2, 3, 4, 5, ... , x. tìm x để số chữ số của dãy gấp 3 lần số số hạng.

Bài 39: cho dãy số 10, 11, 12, 13, …, x. tìm x để tổng của dãy số trên bằng 5106.

Bài 40: cho . tìm x và y để a chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1.

Bài 41: tìm tất cả các số có 3 chữ số, biết rằng: mỗi số đó chia hết cho 5 và khi chia  mỗi số đó cho 9 ta được thương là số có 3 chữ số và không có dư.

Bài 42: tìm các chữ số a, b, c sao cho chia hết cho 1001.

Bài 43: số a chia cho 4 dư 3, chia cho 9 dư 8. hỏi a chia cho 36 dư bao nhiêu?

Bài 44: biết số a được viết bởi 54 chữ số 9. hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất mà cộng số này với a ta được số chia hết cho 45.

Bài 45: tìm số có 4 chữ số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 131 thì dư 18, chia cho 132 thì dư 3.

Bài 46: chia a cho 45 dư 17. chia a cho 15 thì thương thay đổi như thế nào?

Bài 47: cho 3 tờ giấy. xé mỗi tờ giấy thành 4 mảnh. lấy một số mảnh và xé mỗi mảnh thành 4 mảnh nhỏ sau đó lại lấy một số mảnh nhỏ, xé mỗi mảnh thành 4 mảnh nhỏ … khi ngừng xé, theo quy luật trên người ta đếm được 1999 mảnh lớn nhỏ cả thảy. hỏi người ấy đếm đúng hay sai? vì sao?

Bài 48: cho một tam giác abc. nối điểm chính giữa các cạch của tam giác với nhau và cứ tiếp tục như vậy (như hình vẽ). sau một số lần vẽ, bạn minh đếm được 2003 tam giác, bạn thông đếm được 2004 tam giác. theo em bạn  nào đếm đúng, bạn nào đếm sai?

 

 

 

 

 

 

Bài 49: một cửa hàng rau quả có 5 rổ đựng cam và chanh (mỗi rổ chỉ đựng một loại quả). số quả trong mỗi rổ lần lượt là: 104, 115, 132, 136 và 148 quả. sau khi bán được một rổ cam, người bán hàng thấy rằng: số chanh còn lại gấp 4 lần số cam. hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu quả mỗi loại?

Bài 50: hãy tìm số a, biết rằng ta thêm vào số a là 12 đơn vị rồi đem tổng tìm được chia cho 5 thì dư 2, nếu thêm vào số a là 19 đơn vị rồi đem tổng chia cho 6 thì dư 1, chia cho 7 dư 5 và số a lớn hơn 200 và nhỏ hơn 300.

Bài 51: một người viết liên tiếp nhóm chữ toquocvietnam thành dãy toquocvietnam toquocvietnam

a) chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ gì?b) người ta đếm được trong dãy đó có 50 chữ t thì dãy đó có bao nhiêu chữ 0? bao nhiêu chữ i?

c) bạn an đếm được trong dãy có 2007 chữ 0. hỏi bạn ấy đếm đúng hay sai? vì sao?

d) người ta tô màu vào các chữ cái trong dãy trên theo thứ tự: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh, đỏ, tím, vàng, …hỏi chữ cái thứ 2007 được tô màu gì?

Bài 52: một bác nông dân có tổng số gà và vịt không quá 80 con. biết số gà gấp 5 lần số vịt. nếu bác nông dân mua thêm 3 con vịt thì số gà sẽ gấp 4 lần số vịt. hỏi bác nông dân có bao nhiêu con gà và vịt?

Bài 53: viết tất cả các phân số bằng phân số mà mẫu số là số tròn chục và có 2 chữ số.

Bài 54: viết tất cả các phân số bằng phân số mà mẫu số có 2 chữ số và chia hết cho 2 và 3.

Bài 55: tính nhanh

 

a)

b)

c)

d)

e) 3 +

g)

h)

Bài 56: cho tổng:

a) tìm số hạng cuối cùng của dãy s. b) tổng s có bao nhiêu số hạng?

Bài 57: tính nhanh:

a)

b) tính tổng của 10 phân số trong phép cộng sau:

Bài 58: cho dãy số:

a) hãy tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của dãy số trên.

b) số có phải là một số hạng của dãy số trên không? vì sao?

Bài 59: tính nhanh:

Bài 60: so sánh s với 2, biết rằng:

Bài 61: điền dấu >,< hoặc = vào ô trống:

1

Bài 62: tính nhanh:

a)

b)

c)

Bài 63: cho:

m = n =

hãy tính m n.

Bài 64: tính tích của 10 hỗn số đầu tiên trong dãy các hỗn số sau:

Bài 65: tính nhanh:

Bài 66: tính nhanh:

a =

Bài 67: so sánh

với

Bài 68: so sánh a và b, biết:

a =

b =

Bài 69: trung bình cộng tuổi của bố, mẹ, bình và lan là 24 tuổi, trung bình cộng tuổi của bố. mẹ và lan là 28 tuổi. tìm tuổi của mỗi người, biết tuổi bình gấp đôi tuổi lan, tuổi lan bằng tuổi mẹ.

Bài 70: Khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị lớn hơn 3 lần tuổi em là 2 tuổi. đến khi chị 34 tuổi thì tuổi em bằng tuổi chị hiện nay.Tìm tuổi của 2 chị em hiện nay.

Bài 71 : Tuổi cô năm nay gấp 7,5 lần tuổi Hoa. 16 năm sau tuổi cô gấp 2,3 lần tuổi Hoa. Tính tuổi của hai cô cháu khi tuổi cô gấp 3 lần tuổi Hoa .

Bài 72: tìm số trung bình cộng của tất cả các số, mỗi số có đủ 4 chữ số 0, 2, 3, 4.

Bài 73: việt có 18 bi, nam có 16 bi, hoà có số  bi bằng trung bình cộng của việt và nam, bình có số bi kém trung bình cộng của 4 bạn là 6 bi. hỏi bình có bao nhiêu bi?

Bài 74: a là số có 1 chữ số, b là số có hai chữ số, c là số có 3 chữ số. trung bình cộng của 3 số đó là 369. tìm a, b, c.

Bài 75: trong giải vô địch bóng đá thế giới “mundial” có đội đội bóng của một nước mà tuổi trung bình của 11 cầu thủ ra sân lớn hơn tuổi trung bình của 10 cầu thủ (không tính thủ môn). tính xem tuổi của thủ môn nhiều hơn tuổi trung bình của 11 cầu thủ là bao nhiêu?

Bài 76: tìm hai số chẵn có tổng bằng 216, biết giữa chúng có 5 số chẵn.

Bài 77: tổng số tuổi hiện nay của bà, của huệ và của hải là 80 tuổi. cách đây 2 năm, tuổi bà hơn tổng số tuổi của huệ và hải là 54 tuổi, huệ nhiều hơn hải 6 tuổi. hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

Bài 78: hai đội trồng cây nhận kế hoạch trồng tất cả 872 cây. sau khi mỗi đội hoàn thành kế hoạch của mình, đội 1 trồng nhiều hơn số cây đội 2 trồng là 54 cây. hỏi mỗi đội nhận trồng theo kế hoạch là bao nhiêu cây?

Bài 79: một cửa hàng rau quả có 185,5kg chanh và cam. sau khi bán, người bán hàng thấy rằng: lượng chanh đã bán bằng lượng cam đã bán và lượng chanh còn lại nhiều hơn lượng cam còn lại 17,5kg. hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki - lô - gam mỗi loại, biết rằng ban đầu số chanh bằng số cam?

Bài 80: ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. lớp a góp 5kg bánh, lớp b góp 3kg

bánh cùng loại. số bánh đó đủ dùng cho cả 3 lớp nên lớp c không phải mua bánh

mà phải trả cho 2 lớp kia là 24000 đồng. hỏi mỗi lớp a, b nhận được bao nhiêu tiền? (mỗi lớp góp số tiền như nhau).

Bài 81: bạn bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. bình cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. bạn an lại cho bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. lúc này, bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. hỏi lúc đầu bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?

Bài 82: trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. biết số cam bằng tổng số chanh và xoài, số xoài bằng tổng số chanh và số cam. hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?

Bài 83: nhân ngày môi trường thế giới, trường tiểu học hữu nghị đã trồng được một số cây. khối 5 nếu trồng được thêm 5 cây nữa thì số cây trồng được của khối 5 bằng số cây trồng được của toàn trường. khối lớp 3 nếu trồng được thêm 2 cây nữa thì số cây trồng được của khối 3 bằng tổng số cây của 2 khối 3 và khối 4. số cây còn lại là của khối lớp 4 trồng. biết rằng số cây trồng được của khối lớp 4 bằng số cây còn lại và thêm 18 cây nữa thì mới hết. tính số cây trồng được của toàn trường.

Bài 84: trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp 5 được xếp thành 4 loại: giỏi, khá, trung bình, yếu. số học sinh điểm khá bằng số học sinh của toàn khối. số học sinh đạt điểm giỏi bằng 60% số học sinh đạt điểm khá.

a) tính số học sinh đạt điểm giỏi và học sinh đạt điểm khá.

b)tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.

Bài 85: ba tấm vải dài tất cả182 m. nếu tấm vải thứ nhất bớt đi 5 m, tấm vải thứ hai tăng thêm 5 m và tấm vải thứ ba bớt đi của nó thì ta được 3 tấm vải có độ dài bằng nhau. hỏi mỗi tấm vải ban đầu dài bao nhiêu mét?

Bài 86: một người đem bán một số trứng gà và một số trứng vịt như nhau giá tất cả là

21000 đồng. biết giá tiền 3 quả trứng gà  bằng giá tiền 4 quả trứng vịt và 7 quả có giá là 4800 đồng. tính số tiền mỗi loại trứng người đó bán được.

Bài 87: khi anh tôi 9 tuổi thì mẹ mới sinh ra tôi. trước đây, lúc mà tuổi anh tôi bằng tuổi tôi hiện nay thì tôi chỉ bằng tuổi anh tôi. đố bạn tính được tuổi của anh tôi hiện nay.

Bài 88: một cửa hàng có số bút chì xanh gấp 3 lần số bút chì đỏ. sau khi cửa hàng bán đi 12

bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì phần còn lại số bút chì xanh hơn số bút chì đỏ là 51

cây. hỏi trước khi bán mỗi loại bút chì có bao nhiêu chiếc?

Bài 89: lừa và ngựa cùng chở hàng. ngựa nói: “nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì 2 chúng ta chở bằng nhau”. lừa nói lại với ngựa: “còn nếu anh chở giúp  tôi 2 bao hàng thì anh sẽ chở gấp 5 lần tôi”. hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng?

Bài 90: biết tuổi an cách đây 6 năm bằng tuổi an 6 năm tới. hỏi hiện nay an bao nhiêu tuổi?

Bài 91: cho một số tự nhiên. nếu thêm 28 đơn vị vào số đó ta được số mới gấp 2 lần số cần tìm. tìm số tự nhiên đó.

Bài 92: tìm hai số có hiệu bằng 252, biết số bé bằng tổng 2 số đó.

Bài 93: tìm 2 số có hiệu bằng 310, biết số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất.

Bài 94: lúc đầu, số bi ở túi trái nhiều hơn số bi ở túi phải là 8 viên bi. sau đó, bình đã chuyển 7 viên bi từ túi phải sang túi trái và chuyển 5 viên bi từ túi trái sang túi phải. lúc này bình thấy số bi ở túi trái gấp 3 lần số bi ở túi phải. hỏi lúc đầu mỗi túi có bao nhiêu viên bi?

Bài 95: tham gia chương trình “p/s bảo vệ nụ cười việt nam”, đợt 1 các lớp 5a, 5b đã nhận được 1 số bàn chải đánh răng. sau khi nhận, thấy rằng: số bàn chải đánh răng cảu lớp 5b gấp 3 lần số bàn chải của lớp 5a và số bàn chải của lớp 5b nhiều hơn số bàn chải của lớp 5a là 18 chiếc. tính số bàn chải đánh răng mà mỗi lớp đã nhận.

Bài 96: hai nhóm công nhân đã nhận kế hoạch phải dệt xong 1 số lượng khăn như nhau trong một số ngày đã định như nhau. sau khi thực hiện số ngày đã định thì nhóm i còn thiếu 120 cái vì mỗi ngày chỉ dệt được 150 cái, nhóm ii còn thiếu 90 cái vì mỗi ngày chỉa dệt được 155 cái.

a) tính số ngày và số lượng khăn đã định theo kế hoạch của mỗi nhóm.

b) để hoàn thành kế hoạch thì trung bình mỗi ngày mỗi nhóm phải dệt bao nhiêu khăn?

Bài 97: hai công nhân được giao dệt một số khăn mặt bằng nhau. trong 1 ngày chị thứ nhất dệt được 48 cái, chị thứ 2 dệt được 56 cái. sau khi dệt một số ngày như nhau, tính ra chị thứ nhất còn phải dệt thêm 62 cái, chị thứ 2 còn phải dệt thêm 14 cái mới đủ quy định. tính xem mỗi chị được giao dệt bao nhiêu khăn mặt?

Bài 98: một hiệu sách đem về một số sách tiếng việt lớp 5. chị bán hàng đã đem ra số sách đó để bày bán. sau khi bán được 4 cuốn chị bán hàng nhận thấy rắng số sách bày ra bán lúc này bằng số sách ở trong kho. hỏi chị bán hàng nhận về bao nhiêu cuốn sách tiếng việt lớp 5?

Bài 99: tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là 24, tính tuổi của mỗi người, biết rằng

khi tuổi anh bằng tuổi em hiên nay thì tuổi em bằng tuổi anh hiện nay.

Bài 100: một phép chia có thương là 4 và số dư là 2. tổng của số bị chia, số chia và số dư là 29. tìm số bị chia, số chia trong phép chia đó.

Bài 101: hiệu của 2 số là 1217. nếu gấp số trừ lên 4 lần thì được số mới lớn hơn số bị trừ là 376. tìm số bị trừ và số trừ.

Bài 102: hiệu của 2 số là 4. nếu gấp một số lên 3 lần và giữ nguyên số kia thì được hiệu là 60. tìm 2 số đó.

Bài 103: tổng của 3 số là 135. tìm 3 số ấy, biết rằng nếu đem số thứ nhất chia cho số thứ hai hay số thứ hai chia cho số thứ ba thì đều được thương là 3 dư 1.

Bài 104: tuổi chị hiện nay gấp 3 lần tuổi em khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay. khi tuổi em bằng tuổi chị hiện nay thì tổng số tuổi của hai chị em là 28 tuổi.tính tuổi hiện nay của mỗi người.

Bài 105: cách đây 8 năm tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con và tổng số tuổi của hai mẹ con lúc đó là 32 tuổi. hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con?

Bài 106: chị năm nay 27 tuổi, trước đây khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì  tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?

Bài 107: tính tuổi của hai anh em, biết rằng 2 lần tuổi anh lớn hơn tổng số tuổi của hai anh em là 18 và hiệu số tuổi của 2 anh em lớn hơn tuổi em là 6.

Bài 108: tuổi cháu hiện nay gấp 3 lần tuổi cháu khi tuổi cô bằng tuổi cháu hiện nay. khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay thì tổng số tuổi của hai cô cháu là 96. tính tuổi hiện nay

của mỗi người.

Bài 109: tuổi ông năm nay gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm về trước ông gấp 10,6 lần tuổi cháu. tính tuổi ông và tuổi cháu hiện nay.

Bài 110: cô giáo chia 45quyển vở cho 4 học sinh. nếu bạn thứ nhất được thêm 2 quyển, bạn thứ hai bớt đi 2 quyển, bạn thứ ba tăng số vở lên gấp đôi, bạn thứ tư giảm số vở đi 2 lần thì số vở của bốn bạn bằng nhau. hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài 111: tổng số tuổi 3 người là 115. tuổi của người thứ nhất bằng 2 lần tuổi của người thứ 2 cộng với 10. tuổi của người thứ 2 bằng 3 lần tuổi của người thứ 3 trừ đi 5. hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?

Bài 112: trung bình cộng của 3 số lớn hơn số thứ nhất là 54 nhưng nhỏ hơn số thứ 2 là 1260 và gấp 31 lần số thứ 3. tìm 3 số đó.

Bài 113: trong một buổi họp nhóm, các học sinh giỏi toán khối lớp 4. một bạn trai tên là hùng nhận thấy mình có số bạn trai bằng số bạn gái. một bạn gái tên là mai nhận thấy mình có số bạn gái chỉ bằng một nửa số bạn trai. hỏi nhóm đó có bao nhiêu học sinh trai? bao nhiêu học sinh gái?

Bài 114: lớp 4a có 40 học sinh. trong đó số nữ ít hơn số nam là 13 bạn.tính số bạn nam và bạn nữ của lớp 4a.

Bài 115: cho phân số , rút gọn phân số ta được phân số . nếu thêm 8 đơn vị vào mẫu số b mà giữ nguyên tử số a thì ta được một phân số mới. rút gọn phân số mới ta được phân số . tìm phân số .

Bài 116: cho phân số , nếu rút gọn phân số thì được phân số . nếu giảm tử số đi 12 đơn vị rồi rút gọn thì được phân số . tìm phân số .

Bài 117: ba khu vực a, b, c có tổng số dân là 12000 người. tính số dân mỗi khu vực, biết số dân khu vực a bằng số dân khu vực b và bằng số dân khu vực c

Bài 118: ba thùng đựng 52 lít xăng. thùng thứ nhất đựng bằng thùng thứ ba, thùng thứ hai đựng bằng thùng thứ ba. tính xem mỗi thùng đựng bao nhiêu lít

Bài 119: khối lớp 5 gồm ba lớp có tất cả 102 học sinh. biết tỉ số học sinh lớp 5b so với lớp 5a là . tỉ số học sinh lớp 5c so với lớp 5b là . hãy tính số học sinh của mỗi lớp.

Bài 120: mai và hồng đi mua sách. sau khi mua mai mua hết số tiền mang đi, hồng tiêu hết số tiền hồng mang đi thì cả hai còn lại 20600đồng, trong đó mai còn nhiều hơn hồng 600đồng. hỏi mỗi bạn mang đi bao nhiêu tiền?

Bài 121: chị tư mang đi chợ một rổ cam. lần đầu chị bán được số cam, lần sau chị bán được số cam còn lại. sau hai lần bán chị còn lại 21 quả cam. hỏi rổ cam ban đầu có bao nhiêu quả?

Bài 122: người lái xe trước khi đi thấy chỉ còn thùng xăng, sợ không đủ người đó mua thêm 15 lít xăng nữa. khi về tới nhà anh thấy chỉ còn thùng xăng và tính ra xe tiêu thụ hết 30 lít xăng trong chuyến đi đó. hỏi thùng xăng chứa bao nhiêu lít xăng?

Bài 123: cuối học kỳ i, lớp 5a có số học sinh đạt loại giỏi; số học sinh đạt loại khá còn lại là loại trung bình. biết học sinh khá nhiều hơn trung bình là 5 em. tìm:

a) số học sinh lớp 5a. b) số học sinh mỗi loại.

Bài 124:  đầu xuân ất dậu gia đình bác an nuôi 268 con gà gồm 3 loại: gà vàng, gà trắng, gà khoang. biết số gà trắng bằng số gà vàng, số gà khoang bằng số gà trắng. tính số gà mỗi loại.

Bài 125: một toán công nhân nhận làm một đoạn đường trong 3 tuần. tuần đầu làm được đoạn đường. tuần thứ 2 làm được đoạn đường bằng tuần đầu. tuần thứ 3 làm được 450m thì hết đoạn đường. hỏi:

a) đoạn đường dài bao nhiêu mét?

b) hai tuần đầu, mỗi tuần làm được bao nhiêu mét?

Bài 126: hai người mang trứng ra chợ bán. sau khi nhẩm tính, người thứ nhất nói với người thứ hai: “ số trứng của tôi gấp 1,5 lần số trứng của bà và số trứng của tôi hơn số trứng của bà là 21 quả”. hãy tính xem mỗi người mang bao nhiêu quả trứng ra chợ bán?

Bài 127: lớp 5a cử một số học sinh tham gia đồng diễn thể dục. biết số học sinh còn lại của lớp hơn số học sinh của lớp là 11 em và nếu số em tham gia đồng diễn thể dục bớt đi 2 em thì số học sinh đồng diễn thể dục sẽ bằng số học sinh trong cả lớp. hỏi lớp 5a có bao nhiêu học sinh và bao nhiêu em tham gia đồng diễn thể dục?

Bài 128: cuối học kỳ i lớp 5b có số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi kém tổng số học sinh của cả lớp là 2 em. số còn lại đều đạt học sinh khá và số học sinh khá nhiều hơn số học sinh của cả lớp là 12 em. tính:

a) số học sinh lớp 5b.b) số học sinh giỏi của lớp 5b.

Bài 129: lớp 5a có số học sinh giỏi nhiều hơn số học sinh của lớp là 3 em. số học sinh còn lại nhiều hơn số học sinh của lớp là 9 em. tính: a) số học sinh của lớp 5a.

Bài 130: bốn nhà văn nam, cao , hoài , luận sau khi hỏi  tuổi nhau bác hoài nhận xét: “ số tuổi của tôi, số tuổi chú cao, số tuổi bác hoài và số tuổi chú luận là những con số bằng nhau”. tính ra năm nay, tôi kém bác hoài 18 tuổi. em hãy tính tuổi của mỗi người

Bài 131: trong phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 tháng 11, học sinh một trường tiểu học đã đạt được số điểm 10 như sau:

- số điểm 10 khối lớp 1 bằng số điểm 10 của 4 khối còn lại;

- số điểm 10 của khối 2 bằng số điểm 10 của 4 khối còn lại;

- số điểm 10 của khối 3 bằng  số điểm 10 của 4 khối còn lại;

- số điểm 10 của khối 4 bằng số điểm 10 của 4 khối còn lại;

và khối 5 đạt được 101 điểm 10. hỏi toàn trường đạt được bao nhiêu điểm 10? mỗi khối đạt được bao nhiêu điểm 10?

Bài 132: bốn người góp vốn thành lập công ty. người thứ nhất góp 64 triệu đồng, người thứ hai góp số tiền bằng số tiền của ba người còn lại, người thứ ba góp số tiền bằng số tiền của ba người còn lại và người thứ tư góp số tiền của ba người còn lại. hỏi mỗi người góp bao nhiêu tiền?

Bài 133: sơ kết một tuần học, ba tổ của lớp 5a đạt được nhiều điểm giỏi. nếu lấy số điểm giỏi của  tổ một chia đều cho hai tổ kia thì số điểm giỏi của ba tổ bằng nhau. nếu tổ một được thêm 8 điểm giỏi nữa thì số điểm giỏi của tổ một bằng tổng số điểm giỏi của hai tổ kia. hỏi mỗi tổ có bao nhiêu điểm giỏi ?

Bài 134: lớp 5a có số học sinh nữ bằng số học sinh nam. nếu hai bạn nữ chuyển đi  và thay vào đó là 2 bạn nam thì số học sinh nữ bằng số học sinh nam. tìm số học sinh lớp 5a.

Bài 135: giờ ra chơi, lớp 5a có số học sinh trong lớp bằng số học sinh ngoài sân. nếu số học sinh trong lớp bớt đi 2 em và số học sinh ngoài sân giữ nguyên thì số học sinh trong lớp bằng số học sinh ngoài sân. tính số học sinh lớp 5a?

Bài 136: giờ ra chơi, lớp 5b có số học sinh trong lớp bằng số học sinh ngoài sân. nếu số học sinh ngoài sân được tăng 12 em và giữ nguyên số học sinh trong lớp thì số học sinh trong lớp bằng số học sinh ngoài sân. tính số học sinh lớp 5b?

Bài 137: đầu năm học, số đội viên trường em bằng  số học sinh còn lại của trường. đến cuối học kì i  trường kết nạp thêm 210 học sinh  vào đội nên số học sinh còn lại của trường bằng số đội viên của trường. hỏi  đến cuối học kì i, số đội viên của trường là bao nhiêu em? biết số học sinh của trường không thay đổi.

Bài 138: trong một buổi cắm trại, số nhi đồng được tham gia bằng 20% số thiếu niên. khi đồng diễn thể dục có 120 bạn thiếu niên tham gia nên số nhi đồng bằng 50% số thiếu niên

còn lại. hỏi trong buổi cắm trại đó có bao nhiêu thiếu niên? bao nhiêu nhi đồng?

Bài 139: học sinh lớp 5a đi tham quan bảo tàng lịch sử với dự định số em nữ bằng 25% số em nam, nhưng khi chuẩn bị đi có 1 em nữ phải nghỉ nên 1 em nam đi thay. do đó số em nữ chỉ bằng 20% số em nam. hỏi có bao nhiêu em nữ và bao nhiêu em nam đi tham quan?

Bài 140: trong năm học vừa qua, một lớp 5 chuyên toán có tỉ lệ học sinh giỏi học kì i là 35%, học kì ii là 37,5% . hỏi số học sinh giỏi học kì ii của lớp đó là bao nhiêu? (số học sinh lớp đó giữ nguyên từ đầu đến cuối năm học).

Bài 141: ở một cái bể có hai vòi a và b chảy vào, vòi c tháo nước ra. một mình vòi a chảy vào đầy bể sau 6 giờ, một mình vòi b chảy đầy bể sau 5 giờ. nếu bể đầy nước mở vòi c thì sau 3 giờ bể cạn. giả sử bể không có nước, mở 3 vòi cùng một lúc, hỏi sau bao lâu bể đầy nước?

Bài 142: hai người thợ cùng làm chung một công việc thì sau 5 giờ sẽ xong. sau khi làm được 3 giờ thì người thợ cả bận việc riêng phải nghỉ còn một minh ngời thợ thứ hai phải làm nốt công việc đó trong 6 giờ hỏi nếu mỗi ngời làm một mình thì mất mấy giờ nữa mới xong công việc đó?

Bài 143: ba vòi cùng chảy vào bể không có nước trong hai giờ. sau đó tắt vòi thứ nhất để hai vòi còn lại tiếp tục chảy trong một giờ rồi tắt vòi thứ hai. hỏi  vòi thứ 3 chảy thêm bao nhiêu giờ nữa thì đầy bể? biết nếu chảy riêng từng vòi vào bể không có nước thì vòi 1 chảy đầy bể trong 9 giờ, vòi 2 chảy đầy bể trong 12 giờ, vòi 3 chảy đẩy bể trong 18 giờ?

Bài 144: hai người khởi hành cùng một lúc, một người từ a, một người từ b đi ngược chiều thì sau 8 giờ sẽ gặp nhau. nhưng sau khi đi được 5 giờ thì người đi từ a hỏng xe phải dừng lại sửa. người đi từ b phải đi tiếp 9 giờ nữa mới gặp người đi từ a. hỏi nếu mỗi người đi một mình thì phải bao nhiêu lâu mới hết quãng đường ab?

Bài 145 : có một cái bể được lắp hai vòi. khi bể cạn nếu mở vòi thứ nhất thì sau 9 giờ bể đầy. khi bể đầy mở vòi thứ 2 sau 18 giờ bể cạn. bể đang có nước nếu  mở cả hai vòi thì sau bao lâu bể đầy?

Bài 146: người thứ nhất một mình có thể hoàn thành công việc trong 25 ngày, người thứ hai hoàn thành công việc đó trong 20 ngày, người thứ ba hoàn thành công việc đó trong 24 ngày. cả ba người cùng làm trong 2 ngày, sau đó chỉ còn người thứ ba làm tiếp trong 6 ngày rồi người thứ nhất trở lại cùng một người thứ tư và cả ba người cùng làm thêm 4 ngày nữa thì xong công việc. hỏi nếu một mình người thứ tư làm thì phải mất bao nhiêu ngày mới xong công việc?

i 147: a và b cùng  hoàn thành một công việc mất 3 giờ. b và c cùng hoàn thành công việc đó mất 4 giờ. c và a cùng hoàn thành công việc đó mất 2,5 giờ. hỏi nếu cả ba người cùng làm thì mất bao lâu thì xong công việc đó?

Bài 148: có ba vòi nước chảy vào cái bể cạn nước. nếu mở vòi thứ nhất và vòi thứ hai trong 9 giờ thì được 3/4 bể. nếu mở vòi thứ hai và vòi thứ ba trong 5 giờ thì được 7/12 bể. nếu mở vòi thứ nhất và vòi thứ ba trong 6 giờ thì được 3/5 bể. hỏi mở cả ba vòi cùng một lúc thì bao lâu bể đầy?

i 149: hai người cùng làm một công việc thì mất 48 ngày sẽ xong. vẫn công việc ấy người a làm 63 ngày rồi người b làm tiếp 28 ngày mới xong. hỏi nếu người a làm một mình thì mất mấy ngày mới xong?

Bài 150: Có một đội công nhân dự định hoàn thành một công việc trong 10 ngày nhưng trong 7 ngày đầu có 8 người phải chuyển đi làm việc khác nên đội đó hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi đội công nhân đó có bao nhiêu người?

Bài 151: một cửa hàng được lãi 20% so với giá bán. hỏi cửa hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm (%) so với giá mua?

Bài 152: giá bán một máy thu thanh là 425000 đồng. sau 2 lần giảm giá liên tiếp, mỗi lần giảm 10% giá trước đó thì giá bán của máy thu thanh còn bao nhiêu đồng?

Bài 153: một nông trường ngày đầu thu hoạch được 20% tổng diện tích reo trồng. ngày thứ 2 thu hoạch được 40% diện tích còn lại. ngày thứ 3 thu hoạch được 40% diện tích còn lại sau 2 ngày. hỏi nông trường đó còn lại mấy phần trăm diện tích chưa được thu hoạch?

Bài 154: một người bán thực phẩm được lãi 25% theo giá bán. lần 1 người đó bán 1kg đường và 1kg gạo được 10500 đồng. lần 2 bán 1kg đường và 1kg đậu xanh được 19000 đồng. lần 3 bán 1kg đậu xanh và 1kg gạo được 15500 đồng. Hỏi giá vốn mỗi loại thực phẩm trên làm bao nhiêu ¿

Bài 155: lượng nước trong hạt tươi là 16%, người ta lấy 200kg hạt tươi đem phơi thì khối lượng giảm đi 20kg. tìm tỉ số phần lượng nước trong hạt đã phơi?

Bài 156: giá hoa tháng tết tăng 20% so với tháng 11, tháng giêng giá hoa lại hạ hơn 20%. hỏi giá hoa tháng giêng so với giá hoa tháng 11 thì tháng nào rẻ hơn và rẻ hơn mấy phần trăm?

Bài 157: một cửa hàng nhân ngày khai trương (ngày đầu tiên mở cửa hàng) đã hạ giá 15% giá định bán mọi thứ hàng hoá. tuy vậy cửa hàng đó vẫn được lãi 29% mỗi loại hàng hoá. hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần

trăm?

Bài 158: một người mua 11 thùng bánh, mỗi thùng 12 gói bánh, giá mua tất cả là 396000

đồng, người ấy đã để lại một số gói bánh cho  gia đình ăn, số còn lại đem bán bới giá 4500 đồng một gói. tính ra số tiền bán bánh bằng 125% số tiền mua bánh. hỏi người đó đã để lại mấy gói bánh cho gia đình ăn?

Bài 159: tính diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng thêm 20% số đo chiều dài, chiều rộng giảm 20% số đo chiều rộng thì diện tích giảm 30m2.

Bài 160: trong nước biển chứa 2,5% muối. để lấy 513kg muối thì cần phải lấy từ dưới biển bao nhiêu lít nước để làm bay hơi? biết 1 lít nước biển nặng 1026g.

Bài 161: Ba có một số tiền. Ngày đầu tiên anh tiêu 1/4 số tiền và tặng 300 nghìn đồng từ thiện, ngày thứ hai anh tiêu 1/3 số tiền còn lại và tặng 600 nghìn đồng từ thiện. Ngày thứ ba anh ta tiêu 1/2 số tiền còn lại và tặng 100 nghìn đồng từ thiện. Cuối cùng anh còn 100 nghìn đồng. Hỏi lúc đầu anh Ba có bao nhiêu tiền ?

Bài 162: một nông trường ngày đầu thu hoạch được 20% tổng diện tích reo trồng. ngày thứ 2 thu hoạch được 40% diện tích còn lại. ngày thứ 3 thu hoạch được 40% diện tích còn lại sau 2 ngày. hỏi nông trường đó còn lại mấy phần trăm diện tích chưa được thu hoạch?

Bài 163: lớp 5a đi trồng cây số người được chia thành 5 tổ đều nhau. mỗi bạn trồng được 5 hoặc 6 cây. cả lớp trồng được tất cả 235 cây. hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 5 cây, bao nhiêu bạn trồng được 6 cây?

Bài 164: an tham gia đấu cờ và đã đấu 20 ván, mỗi ván thắng được 10 điểm, mỗi ván thua mất 15 điểm. sau đợt thi an được 50 điểm. sau đợt thi an được 50 điểm. hỏi an đã thắng bao nhiêu ván?

Bài 165: nếu chia cho mỗi người 3,6kg quả táo thì còn thừa 3,1kg. nếu chia cho mỗi người 4,1kg táo thì còn thiếu 3,9 kg. hỏi có bao nhiêu người được chia táo? và khối lượng táo đem chia?

Bài 166: lớp em mua 45 vé đi xem xiếc gồm 3 loại: loại ve 5000đ, loại vé 3000đ, loại vé 2000đ hết tất cả là 145000đ. biết số vé 2000đ gấp đôi số vé 3000đ. hỏi mỗi loại có bao nhiêu vé?

Bài 167: một cửa hàng có 48 gói kẹo gồm 3 loại: 0,5kg; 0,2kg; 0,1kg.khối lượng cả 48 gói là 9kg. hỏi mỗi loại có bao nhiêu gói? biết số gói 0,1kg gấp 3 lần gói 0,2kg.

Bài 168: sau một buổi bán hàng một cửa hàng đã thu được315 000đ gồm 3 loại: loại 5000đ, loại 2000đ, loại 1000đ. số tờ cả 3 loại là 145 tờ. tính xem tiền mỗi loại là bao nhiêu? biết số tờ loại 2000đ gấp đôi số tờ loại 1000đ.

Bài 169: một lớp học có một số ghế băng, nếu mỗi ghế ngồi 4 người thì có 8 học sinh thiếu ghế, nếu mỗi ghế ngồi 6 người thì thừa 12 chỗ ngồi. hỏi có bao nhiêu học sinh, có bao nhiêu ghế băng?

Bài 170: Một cửa hàng bán bánh kẹo nhập v 360 thùng bánh. Sau khi bán 300 thùng cửa hàng đủ s tiền vốn. S bánh còn lại cửa hàng giảm giá 20% so với giá bán của 300 thùng đã bán. Hỏi sau khi bán hết 360 thùng bánh đó cửa hàng lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?

Bài 171: Có 50 học sinh giải toán, đề thi gồm 4 câu. Trong đó có 5 bạn làm sai câu 1; 10 bạn làm sai câu 2; 35 bạn làm đúng câu 3 và 30 bạn làm đúng câu 4. Điều đặc biệt không có bạn nào làm đúng c 4 câu. Hỏi có bao nhiêu bạn làm đúng c câu 2 và câu 4?

Bài 172: Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu chia số đó cho tổng các chữ số của nó ta được thương là 6 và dư 2, nếu chia số đó cho tích các chữ số của nó thì được thương là 5 và dư 2.

Bài 173.Mẹ mua về một số táo, mẹ bảo Bé chia cho cả nhà. Bé chia cho mỗi người 5 quả

thì cuối cùng phần của bé chỉ còn 3 quả. Mẹ bảo bé chia lại, Bé chia cho mỗi người 4 quả

thì cuối cùng bé nhận được 1/3 số táo ban đầu. Hỏi mẹ mua về bao nhiêu quả táo?

Bài 174: một lớp học có một số ghế băng, nếu mỗi ghế ngồi 4 người thì có 8 học sinh thiếu ghế, nếu mỗi ghế ngồi 6 người thì thừa 12 chỗ ngồi. hỏi có bao nhiêu học sinh, có bao nhiêu ghế băng?

Bài 175: bạn an đã có một số Bài kiểm tra bạn đó tính rằng: nếu được thêm 5 điểm 10 và 3 điểm 9 nữa thì điểm trung bình của tất cả các Bài là 8. nếu thêm 1 điểm 9 và 2 điểm 10 nữa thì điểm trung bình của tát cả các Bài là 7,5. hỏi bạn an có mấy Bài kiểm tra?

Bài 176: một người làm được một số sản phẩm. tuần đầu người đó bán ra số sản phẩm với giá 18000đồng một sản phẩm thì thu được 54000 đồng tiền lãi. tuần sau người đó bán tiếp số sản phẩm còn lại  với giá 20000đồng một sản phẩm thì thu được lãi là 80000đồng tiền lãi. hỏi người đó làm được bao nhiêu sản phẩm và đã bán được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 177: hôm qua bác an bán 62,5% tấm vải  theo giá 20000 đồng/m thì được lãi 200000đồng. hôm nay bác bán phần còn lại của tấm vải với giá 18000 đồng/m thì  được lãi 90000đ. hỏi tấm vải dài mấy mét?

Bài 178: ba bạn mai, hồng, đào làm được tất cả 680 bông hoa. thời gian hồng dùng để làm hoa gấp 3 lần thời gian mai làm và tổng số thời gian của cả 3 bạn dùng để làm hoa hết tất cả 45 phút. hỏi mỗi bạn làm được bao nhiêu bông hoa, biết rằng cứ 1 phút thì:

- mai làm được 17 bông. - hồng làm được 15 bông.

- đào làm được 12 bông.

Bài 179: đuôi con cá nặng 250g, đầu con cá nặng bằng đuôi và 1/2thân.thân cá nặng bằng đầu và đuôi. hỏi cá nặng bao nhiêu gam?

Bài 180: một người bán 3 loại chanh gồm: 9kg chanh loại 1; 11kg chanh loại 2 và 7kg chanh loại 3 được tất cả 69200đồng. giá 1kg chanh loại 1 đắt hơn 1kg chanh loại 2 là 800đồng và đắt hơn 1kg chanh loại 3 là: 1200đồng. tính giá tiền một kg chanh

mỗi loại.

Bài 181: một sọt có thể đựng 14kg táo hoặn 21kg mận. người ta đã đổ đầy sọt cả táo và mận. tính ra sọt đã nặng 18kg và giá tiền cả sọt là 300000đồng. em hãy tính 1kg táo và 1kg mận. biết rằng trong 18kg đó số tiền táo và mận bằng nhau.

Bài 182: cả đàn trâu và đàn bò có tất cả 50 con. biết rằng nếu đem số trâu và số bò gộp lại thì được 27 con. hỏi có bao nhiêu con trâu và con bò?

Bài 183: Đội tuyển thi đá cầu và thi cờ vua của trường tiểu học a có 20 em, trong đó 12 em thi đá cầu và 13 em thi đấu cờ vua. Hỏi có bao nhiêu em trong đội tuyển thi đấu cả 2 môn ?

Bài 184: số cam và số quýt là 30 quả. số cam và số quýt là 40 quả. hỏi có bao nhiêu cam, bao nhiêu quýt?

Bài 185:  8 năm về trước tổng số tuổi của ba cha con  cộng lại là 45. 8 năm sau cha hơn con lớn 26 tuổi và hơn con nhỏ 34 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 186: đội tuyển khối 5 dự thi “an toàn giao thông” được chia đều thành 6 nhóm. các em dự thi đều đạt được 10 điểm hoặc 8 điểm. tổng số điểm của cả đội là 160 điểm. hỏi có bao nhiêu em đạt điểm 10 và bao nhiêu em đạt điểm 8?

Bài 187: kiên, hoà và bình có 24 quyển vở. nếu kiên cho hoà một số vở bằng số vở hoà hiện có. hoà cho bình một số vở bằng số vở bình hiện có rồi bình lại cho kiên một số vở bằng số vở kiên hiện có thì số vở của 3 bạn bằng nhau. hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài 188: an, bình, chi và dũng mỗi người có một số nhãn vở khác nhau. an cho 3 bạn mình mỗi bạn một số nhãn vở như mỗi bạn hiện có. sau đó, bình lại cho ba bạn mình một số nhãn vở như mỗi bạn hiện có, rồi sau đó chi, dũng cũng làm như vậy. cuối cùng mỗi bạn có 16 nhãn vở. hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Bài 189:  có 3 thùng gạo, lấy số gạo ở thùng a đổ vào thùng b, rồi đổ số gạo hiện có

ở thùng b vào thùng c. sau đó, đổ số gạo có tất cả ở thùng c vào thùng a thì lúc ấy số

gạo ở mỗi thùng đều bằng 18kg. hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

Bài 190: một người bán một số cam như sau: lần đầu bán tổng số cam và thêm 1 quả, lần thứ 2 bán số cam còn lại và thêm 1 quả, lần thứ 3 bán số cam còn lại sau lần 2

và thêm 1 quả, cuối cùng còn lại 10 quả. hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả

Bài 191: lớp 5a tham gia học may, ngày thứ nhất có số học sinh của lớp và 2 em tham gia, ngày thứ 2 có số còn lại và 1 em tham gia, ngày thứ 3 có số còn lại sau 2 ngày và 5 em tham gia, ngày thứ 4 có số còn lại sau 3 ngày và 1 em tham gia. cuối cùng còn lại 5 em chưa tham gia. hỏi lớp 5a có bao nhiêu học sinh?

Bài 192: các lớp 4a, 4b, 4c chuyển ghế từ sân trường vào các phòng học. cô giáo yêu cầu mỗi lớp phải chuyển số ghế. lớp 4a đến sớm nhất và chuyển đúng số ghế. lớp 4b đến sau tưởng chưa có lớp nào chuyển ghế nên chỉ chuyển đúng 1/3 số ghế còn lại. lớp 4c đến sau cũng tưởng chưa có lớp nào chuyển ghế nên chỉ chuyển đúng 1/3 s ghế là 20 cái. Hỏi lúc đầu trên sân có bao nhiêu cái ghế?

Bài 193: người ta chia kẹo cho 9 em bé. em bé thứ nhất được 1 cái kẹo và số kẹo còn lại. em thứ 2 nhận được 2 cái kẹo và 1/10 số kẹo còn lại. em thứ 3 nhận được 3 cái kẹo và1/10 số kẹo còn lạicuối cùng số kẹo được chia hết và em bé nào cũng nhận được số kẹo như nhau. hỏi lúc đầu có bao nhiêu cái kẹo.

Bài 194: em đi học về thấy mẹ để lại táo cho 2 anh em, bèn chia số táo thành 2 phần bằng nhau nhưng thấy thừa ra 1 quả, em ăn luôn quả đó rồi lấy đi một phần. sau đó anh về không biết là em đã lấy, bèn chia số táo còn lại thành 2 phần bằng nhau và cũng thấy thừa ra 1 quả, anh ăn luôn quả đó rồi lấy ra một phần. như vậy là em đã lấy nhiều hơn anh 6 quả táo. hỏi mẹ đã để lại cho 2 anh em mấy quả táo?

Bài 195: trong cuộc thi đấu bóng bàn ngày hội khoẻ phù đổng, các cầu thủ đến dự đều bắt tay nhau. người ta đếm được tất cả 10 cái bắt tay. hỏi có mấy cầu thủ dự thi?

Bài 196: trong một cuộc họp có 10 người đến dự. họ đều bắt tay nhau. hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay, biết rằng mỗi người chỉ bắt tay nhau 1 lần?

Bài 197: trong một hội nghị có 100 đại biểu tham dự, mỗi đại biểu nói được 1 hoặc 2 trong 3 thứ tiếng: nga, anh hoặc pháp, có 39 đại biểu chỉ nói được tiếng anh, 35 đại biểu nói được tiếng pháp, 8 đại biểu nói được cả tiếng anh và tiếng nga. hỏi có bao nhiêu đại biểu chỉ nói được tiếng nga?

Bài 198: một lớp có 26 học sinh. hãy chứng tỏ rằng trong một tháng có ít nhất 3 bạn sinh nhật.

Bài 199: cho lần lượt vào hộp bắt đầu viên bi đỏ, bi vàng, bi xanh rồi lại bi đỏ, bi vàng, bi xanh. tiếp tục theo thứ tự đó cho đến hết 30 viên bi. không nhìn vào hộp lấy ra bất kì một số bi nào đó, phải lấy ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra bao giờ cũng đủ 3 màu đỏ, vàng, xanh.

Bài 200: trong kì thi học sinh giỏi, 4 bạn: giang, dương, linh, thuý đạt 4 giải nhất, nhì, ba, tư, biết rằng:

a) linh không được giải nhất nhưng cũng không được giải cuối cùng.

b) dương đạt giải nhì. c) giang không đạt giải tư.

hỏi người nào đạt giải gì?

Bài 201: nhân ngày rằm  trung thu, bà chia cho 3 cháu dương, kiên, hiền mỗi cháu một thứ đồ chơi mà mình thích: đèn ông sao, bóng bay và trống. dương không thích chơi trống, còn kiên không nhận bóng bay và không thích trống. hỏi bà chia cho ai những gì?

Bài 202: ba bạn dương, nhung, linh mặc 3 màu áo trắng, xanh, hồng, và có 3 cặp tóc cũng màu ấy. biết rằng chỉ có dương là có màu áo và màu cặp tóc là trùng nhau, còn áo và cặp tóc của nhung đều không phải là màu trắng, linh cặp tóc

Bài 203: anh Long uống 1/3 cốc cà phê đen và pha thêm sữa cho đầy cốc. sau đó lại uống 1/6 cốc cà phê sữa đó rồi pha thêm sữa cho đầy cốc, lại uống tiếp 1/2 cốc cà phê sữa  này rồi pha thêm sữa cho đầy cốc. cuối cùng uống hết cốc cà phê sữa. hỏi anh long uống nhiều cà phê hơn hay uống nhiều sữa hơn?

Bài 204: một trường tiểu học a tham gia hội khoẻ phù đổng, có 11 học sinh đạt giải, trong đó có 6 em giành ít nhất 2 giải, có 4 em giành ít nhất 3 giải và có 2 em giành mỗi người 4 giải. hỏi trường đó đã giành được bao nhiêu giải?

Bài 205. Khi cộng một số tự nhiên với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 1159. Tìm số tự nhiên đó.

Bài 206. Với 4 chữ số 2; 3; x; y người ta viết được 18 số có 3 chữ số khác nhau. Khi tính tổng 18 số đó thì được 5796. Tìm chữ số x và y.

Bài 207. Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3. Hãy tìm tổng của tất cả các số có ba chữ số khác nhau dược lập từ các chữ số trên.

Bài 208. Với bốn chữ số a, b, 1, 2, bạn Thủy viết được 18 số có ba chữ số. Khi tính tổng các số đã viết thì được 6440. Tìm chữ số a, b.

 Bài 209. Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?

Bài 210: b) Tìm các cặp số tự nhiên a, b (0 < a < b ) thoả mãn:

 Bài 211: Bạn Nam đổ đi 1/2 lượng nước trong bình;

Lần th hai bạn ấy đổ đi 1/3 lượng nước còn lại;

Lần th ba bạn ấy đổ đi 1/4 lượng nước còn lại;

Lần th tư bạn ấy đ đi 1/5 lượng nước lượng nước còn lại;

Và c tiếp tục làm như vậy.

Hi sau bao nhiêu lần đ thì lượng nước còn lại trong bình đúng bằng 1/10 lượng nước ban đầu?

Bài 212 : Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê, 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam ?

Bài 213 : Tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy 1/3 số đó chia cho 1/17 số đó thì có dư là 100.

Bài 214 : Tuổi của con hiện nay bằng 1/2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1/3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1/4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu ?

Bài 215: Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

Bài 216 : Tìm các chữ số a và b thỏa mãn :

Bài 218 : Tuổi của con hiện nay bằng 1/2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1/3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1/4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu ?

Bài 219 : Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

Bài 220 : Người ta lấy tích các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 30 để chia cho 1000000. Bạn hãy cho biết :

1) Phép chia có dư không ?

2) Thương là một số tự nhiên có chữ số tận cùng là bao nhiêu ?

Bài 221 : Ba bạn Toán, Tuổi và Thơ có một số vở. Nếu lấy 40% số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì số vở của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?

Bài 222 : Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 45 m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài vẫn gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Bài 223 : Cho A = 2004 x 2004 x ... x 2004 (A gồm 2003 thừa số) và B = 2003 x 2003 x ... x 2003 (B gồm 2004 thừa số). Hãy cho biết A + B có chia hết cho 5 hay không ? Vì sao ?

Bài 224 : Tuổi của em tôi hiện nay bằng 4 lần tuổi của nó khi tuổi của anh tôi bằng tuổi của em tôi hiện nay. Đến khi tuổi của em tôi bằng tuổi của anh tôi hiện nay thì tổng số

tuổi của hai anh em là 51. Hỏi hiện nay anh tôi, em tôi bao nhiêu tuổi ?

Bài 225 : Tham gia SEA Games 22 môn bóng đá nam vòng loại ở bảng B có bốn đội thi đấu theo thể thức đấu vòng tròn một lượt và tính điểm theo quy định hiện hành (đội thắng được 3 điểm, trận hoà mi đội được 1 điểm và đội thua không được điểm). Kết thúc vòng loại, tổng số điểm các đội ở bảng B là 17 điểm. Hỏi ở bảng B môn bóng đá nam có mấy trận hòa ?

Bài 226 : Một cửa hàng có ba thùng A, B, C để đựng dầu. Trong đó thùng A đựng đầy dầu còn thùng B và C thì đang để không. Nếu đổ dầu ở thùng A vào đầy thùng B thì thùng A còn 2/5 thùng. Nếu đổ dầu ở thùng A vào đầy thùng C thì thùng A còn 5/9 thùng. Muốn đổ dầu ở thùng A vào đầy cả thùng B và thùng C thì phải thêm 4 lít nữa. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?

Bài 227 : Hải hỏi Dương : “Anh phải hơn 30 tuổi phải không ?”. Anh Dương nói : “Sao già thế ! Nếu tuổi của anh nhân với 6 thì được số có ba chữ số, hai chữ số cuối chính là tuổi anh”. Các bạn cùng Hải tính tuổi của anh Dương nhé.

Bài 228 : Người ta ngăn thửa đất hình chữ nhật thành 2 mảnh, một mảnh hình vuông, một mảnh hình chữ nhật. Biết chu vi ban đầu hơn chu vi mảnh đất hình vuông là 28 m. Diện tích của thửa đất ban đầu hơn diện tích hình vuông là 224 m2. Tính diện tích thửa

đất ban đầu.
Bài 230 : Tìm 4 số tự nhiên có tổng bằng 2003. Biết rằng nếu xóa bỏ chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai. Nếu xóa bỏ chữ số hàng đơn vị của số thứ hai ta được số thứ ba. Nếu xóa bỏ chữ số hàng đơn vị của số thứ ba ta được số thứ tư.
Bài 231 : Người ta cộng 5 số và chia cho 5 thì được 138. Nếu xếp các số theo thứ tự lớn dần thì cộng 3 số đầu tiên và chia cho 3 sẽ được 127, cộng 3 số cuối và chia cho 3 sẽ được 148. Bạn có biết số đứng giữa theo thứ tự trên là số nào không ?
Bài 232: Trong một cuộc thi tài Toán Tuổi thơ có 51 bạn tham dự. Luật cho điểm như sau:

+ Mỗi Bài làm đúng được 4 điểm.

+ Mỗi Bài làm sai hoặc không làm sẽ bị trừ 1 điểm.

Có ít nhất bao nhiêu bạn có số điểm bằng nhau?

Bài 233: Tâm giúp mẹ bán cam trong ba ngày, Ngày thứ hai: số cam bán được tăng 10% so với ngày thứ nhất. Ngày thứ ba: số cam bán được giảm 10% so với ngày thứ hai. Bạn có biết trong ngày thứ nhất và ngày thứ ba thì ngày nào Tâm bán được nhiều cam hơn không ?

Bài 234: Một chiếc đồng hồ đang hoạt động bình thường, hiện tại kim giờ và kim phút đang không trùng nhau. Hỏi sau đúng 24 giờ (tức 1 ngày đêm), hai kim đó trùng nhau bao nhiêu lần? Hãy lập luận để làm  sáng tỏ kết qu đó.

Bài 235: Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích là 3024

Bài 236: Hôm nay Dũng đi thi bắn súng. Dũng bắn giỏi lắm, Dũng đã bắn hơn 11 viên, viên nào cũng trúng bia và đều trúng các vòng 8;9;10 điểm. Kết thúc cuộc thi, Dũng được 100 điểm. Dũng vui lắm. Còn các bạn có biết Dũng đã bắn bao nhiêu viên và kết quả bắn vào các vòng ra sao không?

Bài 237 : Tìm hai số biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng và tích của chúng gấp 4008 lần hiệu của chúng.

Bài 238 : Cho một phép chia hai số tự nhiên có dư. Tổng các số : số bị chia, số chia, số thương và số dư là 769. Số thương là 15 và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Hãy tìm số bị chia và số chia trong phép chia.

Bài 239 : Nếu đếm các chữ số ghi tất cả các ngày trong năm 2012 trên tờ lịch treo tường thì sẽ được kết quả là bao nhiêu ?

Bài 240 : Một tờ giấy hình vuông có diện tích là 72 cm2 thì đường chéo của tờ giấy đó dài bao nhiêu ?

Bài 241 : Trong đợt trồng cây đầu năm, lớp 5A cử một số bạn đi trồng cây và trồng được 180 cây, mỗi học sinh trồng được 8 hoặc 9 cây. Tính số học sinh tham gia trồng cây, biết số học sinh tham gia là một số chia hết cho 3.

Bài 242 : Có 4 bình (đánh số là 1, 2, 3, 4) đựng số lượng các hòn bi bằng nhau. Lấy ra từ bình thứ nhất một số viên bi, lấy gấp đôi số đó từ bình thứ hai, lấy gấp ba số đó từ bình thứ ba và cuối cùng lấy gấp bốn số đó từ bình thứ tư. Khi đó tổng số bi còn lại trong cả bốn bình là 40 viên và bình thứ tư còn lại đúng 1 viên bi. Hỏi ban đầu số lượng bi trong bốn bình là bao nhiêu ?

Bài 244 : Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây.

Bài 245. Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông có tất cả 61 viên bi. Xuân có số bi ít nhất, Đông có số bi nhiều nhất và là số lẻ, Thu có số bi gấp 9 lần số bi của Hạ. Hãy cho biết mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

Bài 246 Người ta cho 4 vòi nước chảy vào một cái b không có nước. Hỏi sau bao lâu đầu b? biết nếu ch m vòi I, II và III thì mất 12 gi đầy b. Nếu ch m vòi II, III và IV thì 15 gi đầy b. Còn nếu ch m vòi I và IV thì  phải 20 gi b mới đầy.

Toán chuyển động đều

Bµi 247: Mét « t« ®i tõ A ®Õn B hÕt 4 giê, nÕu « t« t¨ng vËn tèc thªm 14 km mçi giê th×  thêi gian ®i tõ A ®Õn B chØ hÕt 3 giê. TÝnh qu·ng ®­êng AB.

Bµi 248: Cïng mét lóc mét «t« ®i tõ A vµ mét xe m¸y ®i tõ B ng­îc chiÒu nhau ®Ó ®Õn ®Þa ®iÓm C (C ë gi÷a A vµ B). C c¸ch A 160 km vµ c¸ch B 136 km. VËn tèc cña « t« lµ 52 km/giê, vËn tèc cña xe m¸y38km/ giê. Hái:

a)     Xe nµo ®Õn C tr­íc.

b)    Sau mÊy giê kho¶ng c¸ch 2 xe rót ng¾n cßn 71 km ?

Bµi 249: Hai xe « t« cïng khëi hµnh mét lóc: mét tõ A vµ mét tõ B ®Ó ®i vÒ C ë chÝnh gi÷a A vµ B. Xe ®i tõ A cã vËn tèc 50 km/h, xe ®i tõ B cã vËn tèc 65 km/h. Hái hai ng­êi xuÊt ph¸t bao l©u th× xe ®i tõ B cßn c¸ch C qu·ng ®­êng b»ng 1/3 qu·ng ®­êng xe ®i tõ A cßn c¸ch C ? BiÕt C cïng c¸ch A vµ B lµ 145km.

Bµi 250: Lóc 7h 45phót mét xe m¸y ®i tõ A ®Õn B víi vËn tèc 35km/h. §Õn 8giê 15 phót mét « t« còng ®i tõ A ®Õn B víi vËn tèc 60km/h vµ ®uæi kÞp xe m¸y t¹i A.

Hái « t« ®uæi kÞp xe m¸y lóc mÊy giê ? TÝnh kho¶ng c¸ch AB.

Bµi 251: Lóc 6 giê s¸ng mét ng­êi ®i xe ®¹p tõ A vÒ B víi vËn tèc 18km/h. Lóc 9giê mét xe m¸y ®i tõ A vÒ B víi vËn tèc 45km/h. Hái xe m¸y ®uæi kÞp xe ®¹p lóc mÊy giê ? Chç gÆp nhau c¸ch B bao xa biÕt kho¶ng c¸ch AB lµ 115km.

Bµi 252: Hai « t« khëi hµnh cïng mét lóc, mét t¹i A vµ mét t¹i B ®Ó ®i vÒ C. A c¸ch B 60km vµ B n»m gi÷a A vµ C. VËn tèc cña xe ®i tõ A lµ 60km/h, vËn tèc cña xe ®i tõ B lµ 65km/h. Hai xe ®Õn B cïng mét lóc.TÝnh kho¶ng c¸ch tõ B ®Õn C.

Bµi 253: Hai xe m¸y mét do mét ng­êi ®øng tuæi ®i, mét do mét ng­êi trÎ tuæi ®i vµ khëi hµnh cïng mét lóc ®Ó ®i tõ A ®Õn B. VËn tèc cña ng­êi ®øng tuæi b»ng 13/15 vËn tèc cña ng­êi trÎ tuæi. V× thÕ khi ng­êi trÎ tuæi ®Õn B th× ng­êi ®øng tuæi cßn c¸ch B lµ 32km. TÝnh kho¶ng c¸ch A ®Õn B.

Bµi 254: Mét ng­êi ®i qu·ng ®­êng dµi 225km. Lóc ®Çu, xe ®i víi vËn tèc 60km/h. Sau ®ã v× ®­êng xÊu vµ dèc nªn vËn tèc gi¶m xuèng chØ cßn 35km/h. V× vËy xe ®i qu·ng ®­êng ®ã hÕt 5 giê. TÝnh thêi gian xe ®i víi vËn tèc 60km/h.

Bµi 255: Mét « t« ph¶i ®i qu·ng ®­êng AB trong mét thêi gian quy ®Þnh. Ng­êi l¸i xe nhËn thÊy nÕu ®i víi vËn tèc 50km/h th× ®Õn B chËm mÊt 15 phót. Cßn nÕu ®i víi vËn tèc

60 km/h th× ®Õn b sím h¬n quy ®Þnh lµ 27 phót 30 gi©y. TÝnh qu·ng ®­êng AB.

Bài 256: Hai ng­êi A vµ B c¸ch nhau 370km ®i m« t« h­íng vÒ nhau víi tèc ®é kh«ng ®æi. Hä xuÊt ph¸t cïng mét lóc vµ gÆp nhau sau 4h, nÕu b xuÊt ph¸t muén h¬n A 1/2 giê th× sau khi A xuÊt ph¸t 4h hä sÏ c¸ch nhau 20km. Hái A ®i m« t« víi vËn tèc lµ bao nhiªu?

Bµi 257: Hai b¹n To¸n vµ V¨n ch¹y trªn mét ®­êng trßn dµi 400 m. Tèc ®é chay cña To¸n b»ng 3/5 tèc ®é ch¹y cña v¨n. hai b¹n b¾t ®Çu ch¹y tõ cïng mét ®iÓm vµ cïng mét thêi gian nh­ng theo hai h­íng kh¸c nhau. Sau 200 gi©y hai b¹n gÆp nhau 4 lÇn. Hái V¨n ch¹y nhanh h¬n To¸n bao nhiªu mÐt mçi gi©y?

Bµi 258: Hai tµu A vµ B ®i tõ thµnh phè A vµ thµnh phè B (t­¬ng øng) vÒ h­íng cña nhau, víi tèc ®é kh«ng ®æi. Hai thµnh phè c¸ch nhau 1320km. Sau khi hai tµu gÆp nhau, tµu  ®i 5 giê n÷a th× ®Õn thµnh phè B, , cßn tµu B ®i 7,2 giê n÷a th× ®Õn thµnh phè A. Hái tµu A ®i víi vËn tèc bao nhiªu ki-l«-mÐt mçi giê ?

Bµi 259: Qu·ng ®­êng AB dµi 24km. Mét ng­êi ®i bé khëi hµnh tõ x· A lóc 8 giê 45 phót ®Õn x· B víi vËn tèc lµ 4km/giê. Ngµy h«m sau lóc 10 giê 15 phót, ng­êi ®ã ®i theo ®­êng cò tõ x· B trë vÒ x· A víi vËn tèc lµ 5km/giê. C¶ khi ®i vµ khi vÒ ng­êi ®ã cïng ®i qua mét chiÕc cÇu vµo cïng mét thêi ®iÓm trong ngµy. TÝnh thêi ®iÓm ®ã.

Bµi 260: Mét ®oµn tµu ch¹y ngang qua mét c©y cét ®iÖn hÕt 8 gi©y. Cïng vËn tèc ®ã, ®oµn tµu chui qua mét ®­êng hÇm dµi 310 , hÕt 1 phót 10 gi©y. TÝnh chiÒu dµi ®oµn tµu vµ vËn tèc cña ®oµn tµu.

Bµi 261: Hai ng­êi cïng khëi hµnh mét lóc tõ thµnh phè A ®Õn thµnh phè B. Ngõ¬i thø nhÊt ®i c¶ qu·ng ®­êng víi vËn tèc 35km/giê. Ng­êi thø hai trong nöa qu·ng ®­ßng ®Çu ®i víi vËn tèc 40km/ giê, råi ®i víi vËn tèc 30 km/giê. Hái ai ®Õn thµnh phè B tr­íc ?

Bµi 262: Anh Minh vµ anh C­êng cïng b¾t ®Çu ®i xe ®¹p tõ tr­êng A ®Õn Phßng gi¸o dôc huyÖn. Anh Minh ®i víi vËn tèc 11km/ giê, anh C­êng ®i víi vËn tèc 13km/giê. §i ®­îc giê, ®Ó ®îi anh Minh, anh C­êng ®· gi¶m vËn tèc xuèng cßn 8km/giê vµ anh Minh ®· ®uæi kÞp anh C­êng t¹i Phßng gi¸o dôc. Hái qu·ng ®­êng tõ tr­êng A ®Õn Phßng gi¸o dôc huyÖn dµi bao nhiªu ?

Bµi 263: Ba ®Þa ®iÓm A, B, C n»m trªn mét ®­êng quèc lé nh­ h×nh vÏ. Mét ng­êi ®i xe m¸y tõ A ®Õn C hÕt 3 giê, mét ng­êi ®i xe ®¹p  ®i tõ B ®Õn C hÕt 6 giê. BiÕt BC gÊp 3 lÇn AB vµ hai xe xuÊt ph¸t cïng mét lóc. Hái xe m¸y ®uæi kÞp xe ®¹p ë chç nµo trªn qu·ng ®­êng ?

Bµi 264: Hai ng­êi xuÊt ph¸t tõ hai ®Çu bÓ b¬i, b¬i víi vËn tèc ®Òu nh­ nhau. Sau 10gi©y hä gÆp nhau råi b¬i tiÕp ®Õn ®Çu kia cña bÓ b¬i vµ quay l¹i ngay. Hái sau bao

©u kÓ tõ lóc xuÊt ph¸t hä gÆp nhau lÇn hai ?

Bµi 265: Mét «t« ®i tõ A ®Õn B víi vËn tèc 60km/h. Khi vÒ do trêi m­a ®­êng khã ®i nªn « t« chØ ®i víi vËn tèc 40km/h. TÝnh vËn tèc trung b×nh c¶ chuyÕn ®i cña « t«.

Bµi 266: Trong mét cuéc ®ua xe ®¹p, ng­êi thø nhÊt ®i víi vËn tèc 20km/giê xuèt c¶ qu·ng ®­êng. Ng­êi thø hai  ®i víi vËn tèc 16km/giê trong nöa qu·ng ®­êng ®Çu, nöa qu·ng ®­êng sau ®i víi vËn tèc 24km/giê. Ng­êi thø 3 trong nöa thêi gian ®Çu cña m×nh ®i víi vËn tèc 16km/ giê, nöa thêi gian sau ®i víi vËn tèc 24km/giê. Hái trong 3 ng­êi ®ã ai ®Õn ®Ých tr­íc ?

Bµi 267: Mét « t« ®i tõ ®Þa ®iÓm A ®Õn ®Þa ®iÓm B vµ tõ ®Þa ®iÓm B ®Õn ®Þa ®iÓm C     víi tæng thêi gian lµ 6 giê. Thêi gian ®i tõ A ®Õn B b»ng thêi gian ®i tõ B ®Õn C. VËn tèc ®i tõ B ®Õn C h¬n vËn tèc ®i tõ A ®Õn B lµ 10km/giê. Qu·ng ®­êng AB kÐm qu·ng ®­êng BC lµ 120km. TÝnh qu·ng ®­êng AC.

Bµi 268: Em ngåi trªn « t« ®ang ch¹y trªn cÇu, « t« ch¹y víi vËn tèc 21km/giê v­ît qua cÇu hÕt 2 phót. Sau ®ã « t« ch¹y víi vËn tèc 60 km/giê ®uæi kÞp ®oµn tµu ho¶ ®ang ch¹y bªn ®­êng víi vËn tèc 48km/giê, h×nh ®oµn tµu ho¶ l­ít qua cöa sæ « t« trong 2 phót. H·y tÝnh chiÒu dµi chiÕc cÇu, chiÒu dµi ®oµn tµu ho¶.

Bài 270: Mét ca n« xu«i dßng tõ bÕn A ®Õn bÕn B hÕt 4 giê vµ ng­îc dßng tõ B vÒ A hÕt 6 giê. TÝnh ®é dµi qu·ng s«ng AB biÕt vËn tèc cña dßng n­íc lµ 50m/phót.

Bµi 271: Mét con sãi ch¹y trªn mét ®o¹n ®­êng mµ  ®o¹n ®­êng Êy lµ ®ång cá vµ    cßn l¹i lµ ®Çm lÇy. BiÕt r»ng thêi gian ch¹y trªn ®ång cá chØ b»ng nöa thêi gian ch¹y trªn ®Çm lÇy. VËy vËn tèc cña con sãi ch¹y trªn ®ång cá gÊp mÊy lÇn vËn tèc ch¹y trªn ®Çm lÇy ?

Bµi 272: B©y giê lµ 9 giê ®óng. Hái sau Ýt nhÊt bao nhiªu giê n÷a kim giê vµ kim phót l¹i trïng nhau?

Bài 273: Trong 1 ngày (t 0 gi đến hết 24 gi) kim gi và kim phút vuông góc vi nhau bao nhiêu ln ?

Bµi 274: Mét qu¶ d­a hÊu 1kg chøa 93% n­íc. Sau khi ®Ó d­íi n¾ng mÆt trêi l­îng n­íc chØ cßn 90%. Hái khi ®ã qu¶ d­a hÊu nÆng bao nhiªu ?

Bµi 275: Mét cöa hµng h¹ 10% gi¸ s¸ch nh©n ngµy 1 – 6. Tuy vËy cöa hµng vÉn l·i 8%. Hái ngµy th­êng cöa hµng l·i bao nhiªu phÇn tr¨m ?

Bài 276: Tìm 1 P/S, biết nếu chuyển 5 đ/vị từ mẫu số lên tử số thì được P/S bằng 1. Còn nếu chuyển 9 đ/vị từ TS xuống MS thì được P/S = .

Bài 277 : Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo đủ để cho 600 người ăn trong 28 ngày. Sau khi ăn được 13 ngày thì đơn vị có thêm 150 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đủ cho dơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa? Biết mức ăn vẫn không thay đổi. 

Trả lời: Số lượng gạo đó đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa ?

Bài 278: Tính diện tích một hình vuông biết nếu cạnh của tăng thêm 50% thì hình vuông mới có diện tích là 42,25cm2.

Bài 279: Tính diện tích một hình vuông biết nếu cạnh của hình vuông tăng thêm 20% thì diện tích tăng thêm 142,56 cm2.

Bài 280: Hiệu của hai s bằng 3/4 s lớn. Tìm thương của phép chia s bé cho s lớn.

Bài 281: Tìm t s phần trăm của s gạo kho A và kho B. Biết s gạo có trong kho B bằng 80% trung bình cộng s gạo của c hai kho.

Bài 282: Có hai b nước, b th nhất có 2500 lít nước, b th hai có 4000 lít nước. Người ta tháo b th nhất mi phút 15 lít, ở b th hai mỗi phút 20lít nước. Hỏi nếu cùng mt lúc tháo nước c hai b thì sau bao lâu s nước còn lại b th hai gp đôi s nước còn lại b th nhất ?

Bài 283: Trong một cuộc đua xe đạp các vận động viên phải đua trên một đoạn đường dài 18km. Biết A v đến đích thì B còn cách đích 20 km và C còn cách đích 4km. Hỏi nếu vận tốc trung bình của mỗi người không thay đi thì khi B v đến đích thì C còn cách đích bao nhiêu kilômét ?

Bài 284: Khi viết liên tiếp các s t nhiên có hai ch s chia hết cho 9 theo th t t lớn đến bé ta được một s có nhiều ch s, gọi là A. Xoá đi một s ch s của A để được s bé nhất có 6 ch s. Hi s bé nhất là s nào ?

Bài 285:  Cắt một miếng bìa hình vuông thành hai miếng bìa hình chữ nhật. Biết tổng chu vi hai miếng bìa hình chữ nhật đó là 192cm và hiệu chu vi hai miếng bìa hình chữ nhật đó là 16cm. Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật lớn.
Bài 286:  Tính tổng tất cả các số có 2 chữ số mà mỗi số đó khi chia cho 5 đều dư 1.
Bài 287: Lúc 7 giờ một xe máy và một xe ô tô khách cùng xuất phát đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy là 36km/giờ ; vận tốc của xe ô tô khách là 54km/giờ. Sau 30 phút một xe ô tô con cũng xuất phát từ A đi cùng đường để đến B. Biết đúng lúc 9 giờ, trên đường đi xe ô tô con ở chính giữa xe máy và xe ô tô khách. Tính vận tốc xe ô tô con.
Bài 288:  Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì sau 7 giờ 12 phút bể đầy. Nếu chỉ mở vòi thứ nhất chảy trong 6 giờ rồi sau đó chỉ mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 8 giờ nữa thì bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước, chỉ mở vòi thứ hai thì sau bao lâu bể đầy?
Bài 289: Tính:

Bài 290: Tính K + 2011, biết:

Bài 291 : Có hai kho thóc A và B. Biết số thóc trong kho A bằng 150% số thóc trongkho B.Nếu chuyển 4500kg thóc từ kho A sang kho B thì lúc này số thóc trong kho A bằng 87,5% số thóc trong kho B. Tính tổng số thóc trong hai kho.
Bài 292: Cho một hình ch nhật có diện tích bằng 1350 cm2. Biết chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 293: Cho A =; Biết A = tìm n.

Bài 294: Hai người xuất phát t hai địa điểm AB cách nhau 90km. Người đi t A có vận tốc 10km/h, người đi t B có vận  tốc 5km/h. Sau mỗi gi hai người lại tăng vận tốc lên gấp đôi. Hỏi khi gặp nhau người đi t A (vận tốc 10km lúc đầu) đi được bao nhiêu kilômét?

Bài 295: Cho 3 s có tổng là 321,95. Biết nếu đem s th nhất nhân với 3; s th hai nhân với 4; s th ba nhân với 5 thì được 3 kết qu bằng nhau. Tìm s th ba.

Bài 296: Một cửa hàng sách giảm 20% giá bán. Hỏi với số tiền mua hàng trước đây sẽ mua số hàng tăng thêm ?% so với số hàng mua được từ số tiền đó khi chưa giảm giá?

Bài 297: Tìm một số tự nhiên, biết rằng số đó cộng với một nửa của nó thì được số mới và số mới cộng với một nửa số mới thì được 1800.
Bài 298: Một cuộn dây chia thành 4 đoạn. Biết đoạn th nhất dài bằng 1/2 tổng độ dài 3 đoạn kia, đoạn th hai dài bằng 1/3 tổng độ dài ba đoạn kia, đoạn th ba dài bằng 1/4 tổng đ dài 3 đoạn kia, đoạn th tư dài 19,5m. Hi c cuộn dây dài bao nhiêu mét?

Bài 299: Hình lập phương A có cạnh gấp đôi cạnh hình lập phương B. Tìm t s phần trăm giữa diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, th tích của hình lập phương B với hình lập phương A.

Bài 300: Hình hộp ch nhật A có các kích thước gấp đôi hình hộp ch nhật B. Tìm t s

phần trăm giữa diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, th tích của hình hộp ch nhật A vi hình hộp ch nhật B.

Bài 301: Một con trâu ăn hết một bó c trong 16 phút. Nhưng trâu mi ăn được 4 phút thì có một con bê đến ăn cùng. C hai con ăn trong 10 phút nữa thì hết c. Nếu con bê ăn một mình thì bao lâu mới hết c?

Bài 302: Tuổi của cha gấp 7 lần tui của con thêm 3 tuổi. Đến khi tui con bằng tuổi cha hiện nay thì tổng s tui của hai cha con là 109 tui. Tính tuổi hiện nay của mi người?

Bài 303: Vào năm tui cháu bằng 1/6 tui cháu hiện nay thì ông của cháu 60 tuổi. Biết tổng s tuổi của hai ông cháu hiện nay là 82 tui. Tính tui hiện nay của mi người?
Bài 304: Cùng một lúc bác Nùng và bác Bảy đi t bản A ra huyện cách nhau 28km. Bác Nùng đi ngựa với vận tốc 7km/h, bác Bảy đi xe đạp với vận tốc 13km/h. Sau khi khởi hành được bao nhiêu lâu thì đoạn đường đi còn lại của bác Nùng gấp 3 lần đoạn đường đi còn lại của bác Bảy?

Bài 305: Có tất c bao nhiêu s có 3 ch s khác nhau đều không chia hết cho 5.

Bài 306: Viết liên tiếp các s t nhiên bắt đầu t 1. Ch s th 2013 là ch s nào?

Bài 307: Cho N = , N có bao nhiêu ch s không tận cùng?

Bài 308: Một cửa hàng buôn hoa qu đặt hàng 4,8 tấn cam với giá 18000 đồng 1 kg. Tiền vận chuyển 1600000 đồng. Giải sử 10% s cam b hư hỏng trong quá trình vận chuyển và tất c s cam còn lại đều bán được. Hãy tính xem của hàng cần bán với giá bao nhiêu mi kilogam để được lãi 8%.

Bài 309: Có 8 người đăng kí tham gia một trò chơi trên truyền hình. Hi có bao nhiêu cách chọn 3 người vào một lần chơi?

Bài 310 : Một chuyến tàu SE2 xuất phát t Thành ph H Chí Minh tới ga Nam Định lúc 2h15phút sáng ch nhật.Quãng đường dài 1639km tốc đ chạy trung bình 52,448km/h. Hỏi chuyến tàu đó xuất phát t Thành ph H Chí Minh lúc mấy gi ngày th mấy?

Bài 311: Gäi ABC lµ tam gi¸c thø nhÊt. Nèi trung ®iÓm c¸c c¹nh cña tam gi¸c ABC ta ®­îc tam gi¸c thø hai. Nèi trung ®iÓm c¸c c¹nh cña tam gi¸c thø hai ta ®­îc tam gi¸c thø 3 vµ cø tiÕp tôc vÏ nh­ vËy.

a) Cã tÊt c¶ bao nhiªu tam gi¸c trªn h×nh khi ta vÏ ®Õn tam gi¸c thø 50 ?
b)Ph¶i vÏ ®Õn tam gi¸c thø mÊy ®Ó nã cã diÖn tÝch lµ 5cm2. BiÕt diÖn tÝch tam gi¸c thø 3 lµ 1280 cm2.

Bài 312: Ni trung điểm của các cạnh hình vuông th nhất ABCD ta đơc hình vuông th hai. Lại nối trung điểm của các cạnh hình vuông th hai ta được hình vuông th ba và c tiếp tục làm như vậy mãi. Hi s tam giác có trong hình v như vậy đến hình vuông th 2012 là bao nhiêu ?

Bài 313: Có hai đèn tín hiệu một đèn c 2 phút phát sáng một lần, còn đèn khác c 3phút phát sáng một lần. Giải s hai đèn cùng phát sáng lúc 10 gi. Hi thi điểm đầu

tiên sau 11 gi c hai đèn cùng phát sáng là mấy gi?

Bài 314:Hai vật chuyển động trên một đường tròn có chu vi là 400 m xuất phát cùng một lúc t cùng một địa điểm. Nếu chuyển động cùng chiều sau 20 giây lại gặp nhau một lần. Nếu chuyển động ngược chiều thì sau 4 giây lại gặp nhau một lần. Hãy tìm vn tốc của vật chuyển động nhanh hơn?
Bài 315: Trong một bui biểu diễn văn ngh nhóm 4 bạn Hồng, Hà, Cửa, Long hát một s bài. Mi Bài đều do tốp 3 người hát. Hồng là người hát nhiều nhất 5 bài. Long là người hát ít nhất 2 bài. Hỏi nhóm bạn đó hát tất c bao nhiêu bài?

Bài 316: An có 12 mảnh giấy An cắt một số mảnh thành 6 phần và bây gi có 62 mảnh giấy.Tính xem An đã cắt bao nhiêu mảnh?
Bài 317: Tìm s nh nhất trong 4 s t nhiên liên tiếp có tích bằng 24024.

Bài 318: Có 5 bức ảnh mi bức ảnh chụp hình 4 bạn. Hai bức ảnh bất kì có đúng một bạn có hình hai bức này. Hỏi trong 5 bức ảnh này có ít nhất bao nhiêu bạn?

Bài 319: Giá 11 cái bút bằng giá 2 quyển v và 1 quyển sách. Giá của 5 quyển v bằng giá 3 quyển sách. Hi giá 10 quyển v và 9 quyển sách bằng giá của bao nhiêu cái bút?

Bài 320: Tổng của 3 s bằng 2904. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 và dư 1. Nếu lấy s thứ haichia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 và dư 1. Tìm s th nhất ?

Bài 321: Tìm x

Bài 322: Trong hộp có 6 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Không nhìn vào hộp, phải ly ra ít nhất bao nhiêu viên bi để không ít hơn 3 viên bi xanh và không ít hơn 4 viên bi đỏ?

Bài 323: Các bạn học sinh khối 4 của Trường tiểu học Kim Đồng sinh hoạt ngoài trời dưới sân trường. Nếu chia thành các t mi tổ 6 nam và 6 n thì thừa 20 bạn. nếu chia thành các t mi t 7 nam và 5 n thì còn thừa 20 bạn n. Hi khối 4 của Trường tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn n?

Bài 324: Năm nay m 36 tui con ln 10 tuổi, con th hai 6 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa thì tuổi m bằng tng s tui hai con?
Bài 325: Năm 2010 b 40 tui, tui hai con là 13 tui và 7 tuổi. Hỏi đến năm nào thì tổng s tui của hai con bằng 2/3 tui b?

Bài 326: Có 3 bình đựng nước nhưng chưa đầy, nếu đổ 1/3 s nước bình th nhất sang bình th hai ri đổ ¼ lượng nước hiện có bình th hai sang bình th ba. Cui cùng đổ 1/10 s nước hiện có bình th 3 sang bình th nhất thì mỗi bình đều cha 9lít nước. Tính s nước có trong mi bình lúc đầu?

Bài 327: Tìm một s t nhiên, biết rằng s đó chia cho 3 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia cho 7 dư 5, chia cho 9 dư 7 và tổng các thương bằng 244.

Bài 328: Một đội công nhân xây hai bức tường, diên tích bức tường lớn gấp đôi bức tường nh. Sau nửa ngày c đội xây bức tường lớn được một phần thì một nửa đội lại xây bức tường lớn và xây hết ngày thì xong, nửa đội kia sang xây bức tường nh, hết ngày thì vẫn còn một phần tường chưa xây mà 2 người phải xây c ngày hôm sau mới xong. Hỏi đội công nhân có mấy người? Năng xuất lao động của mỗi người như nhau.

 Bài 329: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Kéo dài chiều dài thêm  chiều dài và kéo dài chiều rộng thêm 1/4 chiều rộng thì được hình ch nhật mới có diện tích hơn diện tích cũ là132m2. Tính diện tích hình ch nhật ban đầu?

Bài 330: Tìm x

Bài 331: Trong một buổi lễ có 12 cặp vợ chồng tham gia. Mỗi người đàn ông bắt tay với tất c những người khác tr v mình. Các ph n không bắt tay nhau. Hỏi có tất c bao nhiêu cái bắt tay ?

Bài 332: Tuấn có 101 đồng tiền xu. Tuấn định chia thành 5 phần, mỗi phần có s đồng xu khác nhau. Phần lớn nhất phải gồm ít nhất bao nhiêu đồng xu?

Bài 333: Một gia đình gồm 4 người, tổng s tuổi của 4 người là 73 tuổi. B hơn m 3 tuổi, ch gái hơn em 2 tuổi. Bốn năm trước đây tổng s tui của c gia đình đó là 58 tui. Tính tuổi hiện nay của mi người?

Bài 334: C tươi chứa 55% nước, c khô chứa 10% nước. Hỏi phơi 500kg c tươi s thu được bao nhiêu kilôgam c khô?

Bài 335: Tổng s thóc của kho A và kho B là 195 tấn. Tính s thóc của mỗi kho, biết 3/5 s thóc của kho A nhiều hơn 2/7 s thóc của kho B là 24 tấn.

Bài 336: Ông Lin tiết kiệm được 5400đôla là s tiền bằng 15% thu nhập một năm của ông ấy. Ông Cheng tiêu một tháng 2800 đôla bằng 87,5% của thu nhập một tháng của ông y. Hỏi ai thu nhập một năm cao hơn và cao hơn bao nhiêu đôla?

Bài 337: Ch hỏi B: “Năm nay m bao nhiêu tuổi?”. B tr lời: “ly tui b, tui m và tui con cộng lại bằng 60 tui. Tuổi b gấp 6 lần tuổi con, đến khi tuổi b gấp đôi tuổi con thì tổng s tui của c 3 người gấp đôi tổng s tuổi của 3 người hiện nay”. Hỏi năm nay m bao nhiêu tuổi?

Bài 338: a) Tìm s t nhiên x, biết:

b) Tính :

Bài 339: Hai bạn Toán và Văn cùng xuất phát t một địa điểm trong thành ph để đi ngh mát một bãi biển. Một người đi ô tô và một người đi xe máy. Đi được một quãng đường bạn Toán nhận thấy: nếu đi một quãng đường gấp 3 quãng đường đã đi thì cần phải đi một nửa quãng đường còn lại. Bạn Văn lại nhận thấy rằng nếu đi một quãng đường gấp đôi quãng đường đã đi thì cần phải đi 2/3 quãng đường còn lại. Đố bạn biết ai đi ô tô ai đi xe máy?

Bài 340: Th và Rùa thi đấu trong một cuộc đua 500m. Vận tốc của Th gấp 4 lần vận tốc của Rùa. Rùa chạy t đầu đến cui trong khi đó Th thường xuyên dừng chạy. Khi Rùa chạm đích thì Th còn cách phía sau 100m. Trong những lúc Th dừng chạy thì Rùa đã chạy tổng cộng bao nhiêu mét?

Bài 341: Hà có th đạp xe 1km trong 4 phút xuôi chiều gió và quay lại trong 5 phút ngược chiều gió. Cô ấy đạp xe 1km trong bao lâu nếu không có gió cho vận tốc của cô ấy và vận tốc của gió không thay đổi trong suốt chuyến đi?

Bài 342: Linh xuất phát tại A và d định đến B lúc 12 gi trưa. Nửa quãng đường đầu cô ấy đi với vận tốc bằng 21/23 vận tốc d định. Nếu cô ấy muốn đến B lúc 12h trưa thì nửa quãng đường sau cô ấy phải đi vi vận tốc bằng bao nhiêu lần vận tốc d định?

Bài 343: Có 5 học sinh, mỗi lần có 2 em được cân và tổng cộng có được 10 thông s (tính theo kg) như sau: 103; 115; 116; 117; 118; 124; 125; 130; 137; 139.

Tính cân nặng của hc sinh nặng th 3 ?

Bài 344: Một chiếc chảo có th rán 2 miếng thịt cùng một lúc. Mỗi miếng thịt cần 2 phút để rán chín. Ch s dụng một cái cho hãy tìm thi gian ít nhất  có th để rán chín:

a)     2000 miếng thịt

b)    2005 miếng thịt

Bài 345: Một chiếc túi đựng những qu bóng cùng c nhưng màu khác nhau gồm: 10 qu bóng đỏ, 9 qu bóng trắng, 7 qu bóng vàng, 2 qu bóng xanh và 1 qu bóng đen. Không nhìn vào túi An lấy ra từng qu bóng một. Hỏi s bóng ít nhất An phải lấy ra để chắc chắn ít nhất trong đó có 3 qu cùng màu ?

Bài 346: Nếu đáy của một hình tam giác tăng 10%, trong khi chiều cao lại gim 10% thì diện tích tam giác mới bằng bao nhiêu phần trăm diện tích tam giác ban đầu?

Bài 347: Cho một hoá chất được tạo thành t 99% nước và 1% dầu. Người ta đặt 1000kg hoá chất trong một thùng trong quá trình đó nước đã bay hơi cho đến khi lượng nước gim xuống tới 96%. Hi lúc đó hoá chất nặng bao nhiêu?

Bài 348: Lúc đầu hai thùng X và Y chứa lượng dầu khác nhau. Đổ một ít dầu t thùng X sang thùng Y sao cho lượng dầu trong thùng Y tăng lên gấp đôi. Sau đó lại đổ một ít dầu t thùng Y sang thùng X sao cho lượng du trong thùng X tăng lên gấp đôi. Sau 2 ln đổ mi thùng chứa 18 lít dầu. Hi ban đầu thùng X có bao nhiêu lít dầu ?

Bài 349: Giá niêm yết của một mặt hàng là 600000 đồng, nếu bán mặt hàng này với giá bằng một nửa thì lãi là 25%. Hỏi phải bán với giá bao nhiêu thì được lãi là 50% ?

Bài 350: Trung bình cộng của n s t nhiên là 80. Một trong các số đó là 100. Sau khi b đi 100, trung bình của các s còn lại là 78. Tính n.

Bài 351: Một chiếc xe khách d định đi t bến A đến bến B với vận tốc không đổi là V km/gi. Nếu vận tốc của xe tăng thêm 20% thì nó s đến B sớm hơn d định là 1 gi. Tuy nhiên nếu xe đó chạy 120km đầu với vận tốc V km/gi sau đó mi tăng vận tốc thêm 25% thì nó đến bến B sớm hơn d định 4/5 gi. Tính quãng đường AB?

 

BỔ SUNG THÊM MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH

Bài 352: Một người bán 3/4 số hàng của mình được lãi 12% tiền vốn, số hàng còn lại người đó bán hòa vốn. hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?

Bài 353: Một người bán 2/5 số hàng của mình thì được lãi 20% tiền vốn, số hàng còn lại bán lãi 10% tiền vốn. Biết tiền lãi bán hết số hàng trên là 1400 000 đồng. Tính tiền vốn?

Bài 354: Một người bán một thứ hàng hóa. Ngày đầu bán được 1/5 số hàng với lãi xuất 40% tiền vốn, ngày thứ hai bán 3/4 số hàng còn lại với lãi xuất 20% tiền vốn. Ngày thứ ba người đó bán nốt số hàng và chấp nhận lỗ 10% tiền vốn. Người đó thu về cả vốn và lãi là 2360000 đồng. Tính tiền vốn của người đó khi mua thứ hàng hóa trên ?

Bài 355: Lần trước giá mỗi vé xem bóng đá là 15000đồng. Lần này do

giảm giá vé nên số vé bán được tăng 50% so với lần trước và tổng số tiền thu được tăng 25% so với lần trước. Hỏi mỗi vé đó giảm bao nhiêu tiền?

Bài 356: Một người dùng số vốn của mình để kinh doanh và lãi được 12%. Dùng số vốn của mình để kinh doanh mặt hàng khác thì người ấy lãi 10%. Số vốn còn lại người bị lỗ trong lần kinh doanh thứ ba là 8%. Tính gộp cả ba lần kinh doanh, người ấy lãi được 2296000 đồng. Hỏi số vốn của người đó là bao nhiêu?

Bài 357: Chiều rộng hình chữ nhật tăng 3,6m, còn chiều dài tăng 16% nên diện tích hình chữ nhật tăng 5%. Tính chiều rộng hình chữ nhật mới.

Bài 358: Một cửa hàng trong ngày khai trương đã hạ giá 15% giá định bán mọi thứ hàng hóa, tuy vậy cửa hàng đó vẫn còn lãi 29% mỗi loại hàng hóa. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đó lãi bao nhiêu %?

Bài 359: Một cửa hàng quần áo cũ đề giá một cái áo. Do không bán được, cửa hàng đó bèn hạ giá 20% theo giá đã định, vẫn không bán được cửa hàng lại hạ giá 20% theo giá đã hạ và đã bán được áo. Tuy vậy cửa hàng vẫn còn được lãi 8,8% cái áo đó. Hỏi giá định bán lúc đầu bằng bao nhiêu phần trăm giá vốn mua?

Bài 360:  Giá bán một máy thu thanh là 425000 đồng. Sau 2 lần giảm giá liên tiếp, mỗi lần giảm 10% giá trước đó thì giá bán của máy thu thanh còn bao nhiêu đồng?

Bài 361: Một đội sửa đường, ngày thứ nhất sửa được 30% số km đường đã định, ngày thứ hai sửa được 40% số km đường còn lại. Ngày thứ ba sửa được 50% số km đường còn lại sau ngày thứ hai. Hỏi còn lại bao nhiêu phần trăm km đường đã định?

Bài 362: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì hàng mới sẽ mua được nhiều hơn hàng cũ bao nhiêu %?

Bài 363: Mét g¸nh xiÕc ®Õn thÞ trÊn miÒn nói ®Ó l­u diÔn. Nh»m thu hót kh¸n gi¸, trong ngµy diÔn thø 2 g¸nh xiÕc ®· gi¶m gi¸ vÐ xuèng so víi gi¸ b¸n ngµy ®Çu. Do ®ã sè kh¸n gi¶ t¨ng 28% vµ sè tiÒn thu ®ược gim 8,8%. Hái gi¸ vÐ b¸n ngµy thø hai ®· gi¶m bao nhiªu % so víi gi¸ vÐ b¸n ngµy ®Çu?

Bài 364: Tìm hai số có tổng là 143, biết số thứ nhất nhân với thì bằng số thứ hai chia cho 5.

Bài 365: Trong một phép chia có dư có thương là 15 và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Biết tổng của số bị chia, số chia, số dư và thương là 229.

i 366: Hai người vào tiệm mua vải, người thứ hất mua 1 tấm vải lụa và 1 tấm vải hoa được trừ 10% còn lại phải trả 109.800đ. Người thứ hai mua tấm vải lụa và tấm vải hoa cùng loại được trừ 5% còn phải trả 64.600đ. Tính giá tiền 1 tấm vải lụa, 1 tấm vải hoa lúc đầu.

Bài 367: Tính tuổi của hai anh em hiện nay. Biết rằng 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là

2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.

Bài 368: Tổng của hai số là 90. Tăng số thứ nhất thêm 10%, giảm số thứ hai đi 10% thì tổng mới là 78. Tìm hai số.

Bài 369: Tổng hai số là 90. Tăng số thứ nhất thêm 10%, số thứ hai thêm 20% thì tổng mới là 104. Tìm số thứ hai.

Câu 370: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn.
Câu 371: Con gà nặng bằng con vịt và bằng con ngỗng. Biết con ngỗng nặng hơn con gà là 2,5kg. Hỏi mỗi con cân nặng bao nhiêu kg?

Câu 372: Tính diện tích một hình tròn biết rằng nếu giảm đường kính hình tròn đi 20% thì diện tích hình tròn giảm đi 452,16cm2.

Câu 373: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết số bị chia 2407, số thương là 27. Số dư là số lớn nhất có thể có. Tìm số chia của phép chia.

Câu 374: Tổng của một dãy số tự nhiên liên tiếp là 2012. Tìm số bé nhất của dãy số đó.

Câu 374: Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.

Câu 375: Hãy cho biết có ... số có 3 chữ số mà các chữ số của số đó đều nhỏ hơn 6.

Câu 376: Hãy cho biết trong các số có 3 chữ số có bao nhiêu chữ số 5.

Câu 377: Tìm số bé nhất có 5 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 19.

Câu 378: Người ta viết liền nhau các số tự nhiên liên tiếp 21; 22; 23; 24... thành một dãy số. Hỏi chữ số thứ 2014 tính từ trái sang phải là chữ số nào?

Câu 379: Tìm số abcd, biết: abcd + abc + ab + a = 2236.

Câu 380: Tìm số tự nhiên abcde có 5 chữ số khác nhau và khác 0. Biết mỗi số ab, bc, cd, de đều là tích của hai số tự nhiên giống nhau.

Câu 381: Một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/h, một người khác đi từ B tới A với vận tốc 50 km/h. Biết nếu hai người xuất phát cùng một lúc thì sau 2 giờ họ gặp nhau. Hỏi nếu để hai người gặp nhau ở chính giữa quãng đường thì người đi từ A phải xuất phát trước người đi từ B bao lâu.

Câu 381: Hãy cho biết có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8.

Câu 382: Nếu thêm vào số bị chia  giá trị của nó và bớt số chia đi 0,5 giá trị của nó thì thương mới so với thương của phép chia ban đầu thay đổi thế nào ?. 

Câu 383: Chu vi hình chữ nhật là 18cm, nếu giảm chiều dài 20% và tăng chiều rộng 25% thì chu vi của nó không đổi. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 384: Hiện nay tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Cách đây 5 năm, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Bố hơn con số tuổi là 30.

Câu 385: Tỉ số của 2 số là  thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là . Tổng của 2 số là bao nhiêu?

Câu 386: Một người đi xe máy từ A đến B vận tốc , 20 phút sau người thứ 2 cũng đi từ A đến B vận tốc  và đến B sau người thứ nhất 5 phút. Tính chiều dài quãng

đường AB.

Câu 387: Trong hộp có 7 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh. Không nhìn vào hộp lấy ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có 2 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh.

Câu 388: Để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 199 phải dùng bao nhiêu chữ số 9?

Câu 389: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?

Câu 390: Tìm số tự nhiên n biết : 1+2+3+4+… = 1275.

Câu 391: Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp có tích bằng 4032.

Câu 392: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn không nhỏ hơn 13 và không lớn hơn 3000?

Câu 393: Có một đội công nhân dự định hoàn thành một công việc trong 10 ngày nhưng trong 7 ngày đầu có 8 người phải chuyển đi làm việc khác nên đội đó hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi đội công nhân đó có bao nhiêu người?

Câu 394: Có một đội công nhân dự định hoàn thành một công việc trong 12 ngày. Trong 5 ngày đầu có 4 người đến thêm nên đội đó đã hoàn thành công việc trong 11 ngày. Hỏi đội công nhân đó có bao nhiêu người ?

Câu 395: Có một công việc, riêng đội 1 làm 6 ngày sẽ xong, riêng đội 2 làm 8 ngày sẽ xong. Hỏi số người đội 1 và số người đội 2 cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong công việc?

Câu 396: Tìm trung bình cộng của các s có 4 chữ s đều l.

Câu 397: Tính tổng các s có 4 ch s đều chẵn?

Câu 398: Giá một chiếc điện thoại sau khi hạ giá 2 lần mỗi lần 10% so với giá liền trước là 9720000 đồng. Hỏi giá bán ban đầu của chiếc điện thoại là bao nhiêu ?

Câu 399: Cho A = 1 + 11+ 111+ … + 111…1 (số hạng cuối cùng có 30 chữ số 1). Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu?

Câu 400: Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết số đó bằng 1 lần tổng các chữ số của nó.

Câu 401: Cho dãy số 1, 2, 3, …, 2013, 2014. Hỏi dãy số có bao nhiêu chữ số 2?

1

Tiểu học Yên Lâm