Bài 67 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: a, Tính góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 50o,bằng ao.
b, Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 50o,bằng ao
Lời giải:
Vì tam giác cân có hai gốc ở đáy bằng nhau nên số đo của mỗi góc bằng 180o trừ góc ở đỉnh rồi chia cho 2.
Vì tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau nên góc ở đỉnh bằng 180otrừ đi hai lần góc ở đáy.
Ta có: 180o-50o.2=180o-100o=80o
180o-a.2
Bài 68 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A có ∠A= 100°. Lấy điểm M thuộc cạnh AB, điểm N thuộc cạnh AC sao cho AM = AN. Chứng minh rằng MN // BC
Lời giải:
Mà AM = AN (gt) nên ∆AMN cân tại A =>∠AMN =∠ANM
Từ (1) và (2) suy ra: ∠ B =∠AMN
Vậy MN // BC (vì có cặp góc ở vị trí đồng vị bằng nhau)
Bài 69 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC, N là trung điểm của AB.
Chứng minh rằng BM = CN
Lời giải:
Xét ΔABM và ΔCAN, ta có:
AB = AC (gt)
∠A chung
AM=AN (cùng bằng một nửa AB, AC)
Suy ra: ΔABM = ΔCAN(c.g.c)
Vậy DM = CN ( hai cạnh tương ứng)
Bài 70 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AC, điểm K thuộc cạnh AB sao cho AH = AK. Gọi O là giao điểm của BH và CK.
Chứng minh rằng ΔOBClà tam giác cân.
Lời giải:
Xét ΔABH và ΔACK, ta có:
AB = AC (gt)
A chung
AH=AK (gt)
Suy ra: ΔABH= ΔACK(c.g.c)
⇒B1 =C1 (hai góc tương ứng)
∠ABC= B1 +B29(2)
∠ACB=C1+C2 (3)
∠ABC=∠ACB (tính chất tam giác cân) (4)
Từ (1),(2),(3) và (4) suy ra: B2=C2hay &Delt;aBOC cân tại O
Bài 71 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ lại hình bên vào vở rồi đặt bài toán vẽ tam giác để có hình bên.
Lời giải:
- Vẽ tam giác ABC vuông tại A
- Vẽ tam giác đều ABD sao cho D và C nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa đường thẳng AB.
- Vẽ tam giác vuông cân ADE sao cho E và B nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối bờ chứa đường thẳng AD.
Bài 72 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh rằng ΔADE là tam giác cân.
Lời giải:
Ta có: ΔABC cân tại A
Suy ra:B1=C1 (tính chất tam giác cân)
Lại có:B1 +B2 =180o (kề bù)
C1 +C1 =180o (kề bù)
Suy ra: C1 =B1
Xét ΔABD và ΔACE, ta có:
AB = AC (gt)
C1 =B2 (chứng minh trên)
BD=CE (gt)
Suy ra: ΔABD=ΔACE(c.g.c)
⇒AD=AE ( hai cạnh tương ứng)
Vậy ΔADE cân tại A (theo định nghĩa tam giác cân)
Bài 73 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. trên tia đối của tia BA lấy E sao cho BE = BC. Chứng minh rằng BD // EC
Lời giải:
Ta có: BD là tia phân giác của ∠ABC (gt)
Suy ra:B1=B2= (1/2)ABC
Lại có: BE = BC (gt)
=>∆BEC cân tại B (theo định nghĩa)
∠E= ∠BCE (tính chất tam giác cân)
∆BEC có ABC là góc ngoài đỉnh B
=>∠ABC= ∠E + ∠BCE (tính chất góc ngoài tam giác)
Suy ra: ∠ABC=2∠E
Hay ∠E= ∠B1= (1/2)∠ABC
Vậy BD // CE (vì có cặp góc ở vị trí đồng vị bằng nhau)
Bài 74 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính số đo các góc của tam giác ACD như hình bên.
Lời giải:
Ta có: ∆ABC vuông cân tại A
Suy ra: ∠ACB=∠ABC=45o
Lại có: ∆BCD vuông cân tại B (BC = BD)
Suy ra: ∠BCD=∠Dtính chất tam giác cân)
Trong ∆BCD ta có ∠ABC góc ngoài tại đỉnh B
Do vậy: ∠ABC=∠BCD + ∠D (tính chất góc ngoài của tam giác)
Suy ra: ∠ABC= ∠2BCD
=>ACD=∠ACB + ∠BCD=45o+22o30'=67o30'
Bài 75 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Tính số đo góc BCD
Lời giải:
Ta có: ∆ABC cân tại A
⇒B =C1(tính chất tam giác cân)
Lại có: AD = AB (gt)
Suy ra: AD = AC do đó ∆ACD cân tại A
∠D =∠C2(tính chất tam giác cân)
Mà ∠BCD =∠C1+C2̂
Nên ∠BCD =∠B +∠D(1)
Trong ∆BCD, ta có:
∠BCD +∠B +∠D =180o (tổng 3 góc trong tam giác) (2)
từ (1)và (2)suy ra : 2 ∠BCD =180° hay∠BCD =90°
Bài 76 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A có cạnh bên bằng 3cm. Gọi D là một điểm thuộc đáy BC. Qua D, kẻ cac đường thẳng song song vói các cạnh bên, chúng cắt AB và AC theo thứ tự tại F và E.
Tính tổng DE + DF
Lời giải:
Ta có: DF // AC(gt)
=>D1 =C (hai góc đồng vị) (1)
Lại có: ΔABC cân tại A
=>B =C (tính chất tam giác cân) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: B =D1
Hay ΔBFD caab tại F =>BF = DF
Nối AD. Xét ΔAFD và ΔDEA có:
∠ADF =∠EAD(so le trong vì DF // AC)
AD cạnh chung
∠FDA =∠EDA(so le tronh vì DE // AB)
Suy ra: ΔAFD= ΔDEA(g.c.g)
AF = DF (hai cạnh tương ứng)
Vậy: DE_DF = AF + BF = AB = 3cm
Bài 77 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác đều ABC. Lấy các điểm D, E , F theo thứ tựu thuộc các cạnh B. BC và cA sao cho AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác DEF là tam giác đều?
Lời giải:
Ta có: AB = AD +DB (1)
BC = BE = EC (2)
AC = AF + FC (3)
AB = AC = BC (4)
AD = BE = CF (5)
Từ (1), (2), (3) và (4),(5) suy ra: BD = EC = AF
Xét ΔADF và ΔBED, ta có:
AD = BE (gt)
∠A =∠B =60o (vì tam giác ABC đều)
AE=BD (chứng minh trên)
suy ra: ΔADF= ΔBED (c.g.c)
DF=ED (hai cạnh tương ứng) (6)
Xét ΔADF và ΔCFE, ta có:
AD = CF (gt)
∠A =∠C =60o (vì tam giác ABC đều)
EC=AF (chứng minh trên)
suy ra: ΔADF= ΔCFE (c.g.c)
DF=FE (hai cạnh tương ứng) (7)
Từ (6) và (7) suy ra: DF – ED = FE
Vậy tam giác DFE đều
Bài 78 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. qua I kẻ đường thẳng song song với BC. Gọi giao điểm của đường thẳng này với AB, AC theo thứ tự là D,E.
Chứng minh rằng: DE = BD + CE
Lời giải:
Ta có: DI // BC (gt)
Suy ra:∠I1 =∠B1(so le trong) (1)
Lại có:∠B1 =∠B2 (2)
(vì BI là yia phân giác góc B)
Từ (1) và (2) suy ra:∠I1 =∠B2
=>∆BDI cân tại D =>BD=DI (3)
Mà IE // BC (gt) =>∠I1 =∠C1 (so le trong) (4)
Đồng thời: ∠C1=∠C2 (vì CI là phân giác của góc C) (5)
Từ (4) và (5) suy ra: ∠C1=∠C2. Suy ra. ∠CEI cân tại E
Suy ra: CE = EI (hai cạnh tương ứng) (6)
Từ (3) và (6) suy ra: BD + CE = DI + EI = DE
Bài 79 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi M là điểm nằm trên đường tròn, tính số đo góc AMB.
Lời giải:
Nối OM, ta có:
OA = OM (bán kính đường tròn tâm O)
Nên ΔOAM cân tại O
⇒∠A =∠M1(tính chất tam giác cân)(1)
OM = OB (bán kính đường tròn tâm O)
Suy ra: ΔOBM cân tại O
⇒∠B =∠M2(tính chất tam giác cân) (2)
Trong ΔAMB ta có:
∠A =∠AMB =∠B =180 (tổng ba góc trong tam giác)
⇒∠A +∠B +∠M1+∠M2 =180 (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: 2(M1+M2)=180o
Vậy:
(∠M1+∠M2)=90o hay (AMB) =90o
Bài 80 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Đặt đề toán theo hình dưới đây. Sau đó vẽ lại hình theo đề toán rồi đo goác DAE
Lời giải:
Đề toán:
Vẽ tam giác ABC đều
Vẽ tam giác ABD vuông cân tại B sao cho D và C nằm trên hai nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng AB.
Vẽ tam giác ACE vuông cân tại C sao cho E và B nằm trên hai nửa mặt phẳng đối có bờ chứa đường thẳng AC
Đo ∠DAE =150o
Chứng minh:
∠DAE =∠DAB +∠BAC +∠CAE =45o+60o+45o = 150o
Bài 81 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chứng minh rằng tam giác ABC vẽ trên giấy kẻ ô vuông (hình dưới ) là tam giác nhọn.
Lời giải:
Nối A với D tạo tành đường chéo ô vuông
Gọi K giao điểm AC với đỉnh ô vuông, H là giao điểm DK với đường kẻ ô vuông từ A.
Ta có: ΔAHK vuông cân tại H =>∠HAK =45o
ΔAHD vuông cân tại H=>∠HAD =45o
=>∠DAK =∠HAK +∠HAD =45o+45o=90o
hay ∠DAC =90o
=>∠BAC <90o
Trên hình vẽ: ∠ACB <90o và ∠ABC <90o
Vậy tam giác ABC là tam giác nhọn
Bài 6.1 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Góc ADB trên hình bs 3 có số đo bằng
(A) 20o;
(B) 25o;
(C) 30o;
(D) 35o;
Hãy chọn phương án đúng.
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 6.2 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD = BA. Tính số đo góc ADB
Lời giải:
∠ADB = 22°30’.
Bài 6.3 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có ∠A= 100o. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho BD = BA, CE = CA. Tính số do góc DAE.
Lời giải:
Tam giác cân ABC có ∠A = 100° nên ∠B = ∠C = 40°.
Ta tính được ∠ADB = 70°, ∠AEC = 70°.
Suy ra ∠DAE = 40°.
Bài 6.4 trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình bs 4. Chứng minh rằng :
a) C,O,D thẳng hàng ;
b) BC = AD
Lời giải:
a) Các tam giác cân AOD, BOC có góc ở đáy bằng nhau nên góc ở đỉnh bằng nhau ∠AOD = ∠BOC. Ta lại có ∠AOD + ∠BOD = 180° nên ∠BOC + ∠BOD = 180°.
Vậy C, O, D thẳng hàng.
b) ΔBOC = ΔAOD (g.c.g), suy ra BC = AD.
Bài 6.5* trang 148 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, ∠B = 30o. Chứng minh rằng AC = (1/2)BC.
Lời giải:
Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho ∠CAD = 60°. Tam giác ACD có ∠A1 = 60°, ∠C = 60° nên là tam giác đều, suy ra AC = AD = DC. (1)
Tam giác ABD có ∠A2 = ∠B (cùng bằng 30°) nên là tam giác cân, suy ra AD = BD. (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC = DC = BD, tức là AC = 1/2BC.