Bài 13 trang 27 SBT Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
Lời giải:
a. Mẫu thức chung: 42x2y5
Ta có
b. Mẫu thức chung: 102x4y3
Ta có
c. Mẫu thức chung: 36x2y4
Ta có
d. Mẫu thức chung: 36x3y4
Ta có
e. Mẫu thức chung: 120x4y5
Ta có
f. Mẫu thức chung: 3x(x + 3)(x + 1)
Ta có
g. Mẫu thức chung: 2x(x + 2)3
Ta có
h. Ta có: 3x3 – 12x = 3x(x2 – 4) = 3x(x – 2)(x + 2)
(2x + 4)(x + 3) = 2(x + 2)(x + 3)
Suy ra mẫu thức chung là 6x(x – 2)(x + 2)(x + 3)
Bài 14 trang 27 SBT Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức:
Lời giải:
a. Ta có: 2x2 + 6x = 2x(x + 3); x2 – 9 = (x + 3)(x – 3)
Mẫu thức chung: 2x(x + 3)(x – 3)
b. Ta có: x – x2 = x(1 – x); 2 – 4x + 2x2 = 2(1 – 2x + x2) = 2(1 – x)2
Mẫu thức chung: 2x(1 – x)2
c. Ta có: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1).
Mẫu thức chung: x3 – 1
d. Ta có: 8y2 – 2x2 = 2(4y2 – x2) = 2(2y + x)(2y – x)
Mẫu thức chung: 10x(2y + x)(2y – x)
e. Ta có: x3 + 6x2 + 12x + 8 = x3 + 3x2.2 + 3.x.22 + 23 = (x + 2)3
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2; 2x + 4 = 2(x + 2)
Mẫu thức chung: 2(x + 2)3
Bài 15 trang 28 SBT Toán 8 Tập 1: Cho đa thức B = 2x3 + 3x2 – 29x + 30 và hai phân thức
a. Chia đa thức B cho các mẫu thức của hai phân thức đã cho
b. Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho.
Lời giải:
a.
b. Mẫu thức chung: 2x3 + 3x2 – 29x + 30
Bài 16 trang 28 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x3 – 7x2 + 7x + 15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho. Hãy quy đồng mẫu thức.
Lời giải:
Ta có:
Suy ra: x3 – 7x2 + 7x + 15 = (x2 – 4x – 5)(x – 3)
Lại có:
Suy ra: x3 – 7x2 + 7x + 15 = (x2 – 2x – 3)(x – 5)
Bài 4.1 trang 28 SBT Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức ba phân thức
Lời giải:
x2 − 2xy + y2 − z2 = (x - y)2 − z2 = (x – y + z)(x – y − z)
y2 – 2zy + z2 − x2 = (y - z)2 − x2 = (y – z + x)(y – z − x) = -(x – y + z)(x + y – z)
z2 − 2xz + x2 − y2 = (z - x)2 - y2 = (z – x + y)(z – x -y) = (x + y – z)(x – y – z)
MTC = (x – y + z)(x + y − z)(x – y − z)
Bài 4.2 trang 28 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức . Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là x3 + 4x2 + x – 6. Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x3 + 4x2 + x – 6
Lời giải:
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0
⇒ a(4 − a) = 3 (1) và 2a – 8 = −6 (2)
Từ (2) ⇒ 2a – 8 = −6 ⇒ a = 1
a = 1 thỏa mãn (1) ta có phân thức
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0
⇒ (1 − b) = 5 ⇒ và – b = − 6 (4)
Từ (4) ⇒ − b = − 6 ⇒ b = 6
b = 6 thỏa mãn (3) ta có phân thức