Giải SBT Toán 8 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số


Bài 29 trang 32 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân phân thức:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

a.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

c.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

d.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

e.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Bài 30 trang 32 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức (chú ý dùng quy tắc đổi dấu để thay nhân tử chung)

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

a.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

c.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Bài 31 trang 32 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích các mẫu thức và các mẫu thức (nếu cần thì dùng phương pháp thêm và bớt cùng một hạng tử hoặc một hạng tử thành hai hạng tử) rồi rút gọn biểu thức.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

a.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

c.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Bài 32 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để rút gọn biểu thức:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

a

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Bài 33 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1: Tính tích x.y, biết rằng x và y thỏa mãn các đẳng thức sau (a, b là các hằng số):

a. (4a2 – 9)x = 4a + 4; với a ≠ ± 3/2 và (3a3 + 3)y = 6a2 + 9a với a ≠ - 1

b. (2a3 – 2b3)x – 3b = 3a; với a ≠ b và (6a + 6b)y = (a – b)2 với a ≠ - b

Lời giải:

a. Vì a ≠ ± 3/2 nên 4a2 – 9 ≠ 0 ⇒ Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Vì a ≠ - 1 nên 3a2 + 3 ≠ 0 ⇒ Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Do đó:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b. Vì a ≠ b nên 2a3 – 2b3 ≠ 0. Suy ra: Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Vì a ≠ - b nên a + b ≠ 0. Suy ra: Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Vậy Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8


Bài 34 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

a.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Bài 35 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1: Đố em điền một phân thức vào chỗ trống trong đẳng thức sau:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Bài 7.1 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau bằng hai cách: dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và không dùng tính chất này:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

a.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Bài 7.2 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8
Back