Ngữ điệu là gì?
Ngữ điệu và trọng âm có liên quan mật thiết đến nhau, đúng hơn là không có gì chia rẽ được chúng vì hai yếu tố này luôn đi cùng nhau trong Tiếng Anh giao tiếp để tạo nên sắc thái câu . Trong Tiếng Anh, nếu như từ được nhấn trọng âm vào các âm tiết thì câu sẽ nhấn trọng âm vào một số từ chính. Giọng nói có xu hướng lên, xuống hay đều đều tùy thuộc vào ý nghĩa, nội dung và cảm xúc chúng ta muốn truyền đạt. Ngữ điệu vì thế mà liên quan đến tâm trạng của người nói.
Tiếng Anh có hai ngữ điệu chính đó là ngữ điệu lên (lên giọng) và ngữ điệu xuống (xuống giọng). Thường thì không có nhiều quy tắc cho ngữ điệu trong câu bởi vì nó được người bản ngữ nói một cách bản năng và ngữ điệu làm tăng thêm thái độ và cảm xúc khi diễn đạt.
Ngữ điệu xuống (➘) – Xuống giọng ở cuối câu
Xuống giọng cuối câu là ngữ điệu phổ biến nhất trong Tiếng Anh giao tiếp. Chúng ta gặp trường hợp này trong các câu khẳng định, câu mệnh lệnh, các câu hỏi có từ để hỏi, câu hỏi láy đuôi và câu cảm thán. Ngữ điệu trong các câu này thường là lên giọng ở đầu câu, giọng đều giữa câu và xuống ở cuối câu. Một chú ý nhỏ là từ cuối câu sẽ được đọc mạnh và rõ. Ví dụ :
- -Nice to meet ↘you. (Statement- Câu khẳng định)
- -Write your name ↘here. (Command- Câu mệnh lệnh)
- -Where do you ↘work?(Wh-question- Câu hỏi có từ để hỏi)
- -He thinks he’s so clever, doesn’t ↘he? (Question tag- Câu hỏi láy đuôi)
- -What a beautiful ↘ voice! (Exclamations- Câu cảm thán)
Ngữ điệu lên (➚) – Lên giọng cuối câu
Lên giọng cuối câu thường mang hàm ý muốn người đối diện tiếp tục cuộc hội thoại. Ngữ điệu này thường thấy trong các câu hỏi yes/no, câu hỏi láy đuôi thể hiện sự không chắc chắn và đòi hỏi một câu trả lời. Ví dụ:
- -Do you like your new ➚teacher? (Yes/no question)
- -You're a new student ➚aren't you? (Tag question)
Ngữ điệu lên – xuống (➚➘) – Giọng điệu lên sau đó xuống
Trong Tiếng Anh giao tiếp, đây là một sắc thái khác của ngữ điệu -giọng nói lên sau đó xuống trong câu. Trường hợp này thường gặp ở sự liệt kê, sự lựa chọn và câu điều kiện, ví dụ:
- -Are you having ➚soup or ➘salad? ( choices- các lựa chọn)
- -We've got ➚apples, pears, bananas and ➘oranges (List- liệt kê)
- -If he ➚calls, ask him to leave a ➘message. (conditional sentence- câu điều kiện)
Ngữ điệu xuống - lên (➘➚) – Giọng điệu xuống sau đó lên
Giọng điệu xuống-lên này được người bản ngữ dùng để diễn tả sự không chắc chắn về câu trả lời được đưa ra, hay sự trần trừ để đưa ra câu trả lời. Ngữ điệu này thường được áp dụng trong 1 từ khi đưa ra lời yêu cầu hoặc gợi ý lịch sự, ví dụ như phát âm của từ suppose và copy ở hai câu dưới đây.
- -So you'd be willing to confirm that? ...Well ... I ➘sup➚pose so ...
- -Should we ➘cop➚y the list?
Trên đây là những kiến thức cơ bản về ngữ điệu trong Tiếng Anh giao tiếp, để có thể nói với giọng điệu tự nhiên và trôi chảy, các bạn đừng bao giờ bỏ qua khía cạnh này nhé. Hãy lắng nghe người bản ngữ nói và thực hành hàng ngày để có kết quả học tập cao nhất.
Để luyện tập nói Tiếng Anh có ngữ điệu, mời các bạn tham khảo phần mềm luyện phát âm Tiếng Anh theo các câu đàm thoại hàng ngày trên IOStudy nhé!